Có thể nói, việc phân loại các nhóm gỗ đối với ngành công nghiệp chế biến gỗ và môi trường đóng vai trò quan trọng. Bởi thông qua quá trình này, chúng ta có cơ hội hiểu hơn về đặc điểm của từng loại gỗ, từ đó chọn được loại gỗ có chất lượng phù hợp với nhu cầu, tận dụng tối đa các giá trị của gỗ và giảm thiểu lãng phí tài nguyên. Hãy cùng Timber Phoenix tìm hiểu về cách phân loại nhóm gỗ theo Tiêu Chuẩn Việt Nam mới nhất hiện nay.
Tìm hiểu về cách phân loại nhóm gỗ theo Tiêu Chuẩn Việt Nam.
Tìm hiểu phân loại nhóm gỗ là gì?
Khái niệm phân loại nhóm gỗ nghĩa là gì? Phân loại nhóm gỗ hay thuật ngữ Tiếng Anh gọi là Wood Classification, là quá trình phân chia các loại gỗ theo từng nhóm riêng biệt dựa theo các đặc điểm và tính chất chung như: bề mặt gỗ, màu sắc, cấu trúc, độ cứng, độ bền, tính chất vật lý – hóa học, độ ẩm và mục đích sử dụng. Khi áp dụng theo phương pháp này thì mỗi nhóm gỗ thường bao gồm các loại cây gỗ có tính chất tương tự như nhau.
Xem thêm: Gỗ quý là gì? Khái niệm, đặc điểm và ứng dụng.
Vai trò của việc phân loại nhóm gỗ?
Mục đích phân loại nhóm gỗ để làm gì? Việc phân loại nhóm gỗ có ý nghĩa quan trọng, giúp chúng ta có cái nhìn tổng quan về các loại gỗ khác nhau, từ đó đưa ra cách thức sử dụng gỗ hiệu quả dựa theo nhu cầu cá nhân và gia đình, hoặc ứng dụng trong ngành công nghiệp chế biến gỗ, xây dựng và các lĩnh vực liên quan. Ví dụ: Đối với gỗ có độ bền cao thì nên ưu tiên sử dụng trong các công trình xây dựng; Còn đối với gỗ có độ cứng cao thường được sử dụng trong các sản phẩm đồ nội thất. Ngoài ra, việc phân loại nhóm gỗ cũng giúp xác định được nguồn gốc, tính chất kỹ thuật của gỗ, nhờ đó mà tăng tính minh bạch và tin cậy trong giao dịch và xuất nhập khẩu gỗ. (Tìm hiểu nội thất là gì?).
Mặc dù vậy, hiện nay vẫn còn nhiều tranh cãi xung quanh việc sử dụng gỗ tự nhiên có phải là phá hoại môi trường hay không. Để trả lời vấn đề này một cách cụ thể thì còn phải đánh giá về quá trình khai thác, sản xuất và sử dụng của chúng ta. Ví dụ, khai thác gỗ một cách hợp pháp, an toàn, đảm bảo tái trồng rừng sau khi thu hoạch thì là không gây hại cho môi trường và ngược lại. Khai thác trái phép, bừa bãi, tận thu và thiếu an toàn, không quan tâm đến hoạt động tái trồng thì là phá hoại môi trường.
Xem thêm: Gỗ cứng là gì? Đặc điểm, vai trò và ứng dụng.
Phân loại nhóm gỗ bắt đầu từ khi nào?
Phân loại nhóm gỗ có từ bao giờ? Nguồn gốc của việc phân loại nhóm gỗ vốn đã tồn tại lâu đời kể từ thời cổ đại, khi đó người ta phân loại gỗ dựa trên các đặc điểm như màu sắc, độ cứng, độ bền… nhằm chọn ra loại gỗ phù hợp với mục đích sử dụng. Cho đến thế kỷ 19, việc phân loại nhóm gỗ trở nên khoa học hơn bằng cách áp dụng các phương pháp đo lường, phân tích nhằm xác định đặc tính của gỗ. Các phương pháp phân tích bao gồm: khối lượng riêng, độ bền uốn tĩnh, độ bền nén dọc, độ bền kéo dọc, tính ổn định và tính thẩm mỹ của gỗ.
Còn tại Việt Nam, bảng phân loại gỗ do Viện Nghiên Cứu Công Nghiệp Rừng (RIFI) biên soạn, dựa trên tính chất vật lý và cơ học theo Tiêu Chuẩn Việt Nam TCVN 12619 được ban hành vào năm 2019. Theo đó, bảng phân loại gỗ năm 2019 căn bản được dựa trên quyết định số 2198-CNR ngày 26 tháng 11 năm 1977 của Bộ Lâm Nghiệp, đồng thời có sự cập nhật, bổ sung vì thực tế hiện nay có nhiều loại là cây thân gỗ nhưng không chỉ trồng để lấy gỗ, mà còn với các mục đích khác như: làm cảnh, lấy bóng mát, ăn trái, làm thuốc và dược liệu…
Các tiêu chuẩn phân loại nhóm gỗ?
Phân loại nhóm gỗ cần dựa vào những tiêu chuẩn nào? Mặc dù tiêu chuẩn phân loại nhóm gỗ có thể khác nhau tùy thuộc vào quy định của từng quốc gia và ngành công nghiệp chế biến gỗ. Nhưng nhìn chung, việc phân loại nhóm gỗ thường sử dụng những tiêu chuẩn sau đây:
- Chủng loại gỗ: Phân loại dựa trên tên gọi khoa học và thông thường của cây gỗ, với các đặc tính riêng biệt về màu sắc, cấu trúc, độ cứng, và ứng dụng.
- Tính chất vật lý: Phân loại dựa trên đặc tính vật lý của gỗ bao gồm mật độ, độ ẩm, độ cứng, độ bền, co ngót, và khả năng chống cháy.
- Tính chất cơ học: Phân loại dựa trên đặc tính cơ học bao gồm độ dẻo dai, độ bền, độ cứng, và tính chất chống va đập của gỗ.
- Màu sắc và vẻ bề ngoài: Phân loại dựa trên màu sắc, đường vân, vết nứt, và các đặc điểm khác của gỗ.
- Mục đích sử dụng: Phân loại dựa trên mục đích sử dụng, chẳng hạn như xây dựng, nội thất, công nghiệp, nhiên liệu, hoặc trang trí.
- Tiêu chuẩn quốc tế: Ngoài tiêu chuẩn riêng của từng quốc gia, còn có các tiêu chuẩn quốc tế do các tổ chức như Liên minh Châu Âu về Tiêu chuẩn (CEN) và Tổ chức Tiêu chuẩn Quốc tế (ISO) xây dựng.
Cách phân loại nhóm gỗ theo TCVN?
Các tiêu chí phân loại nhóm gỗ theo TCVN? Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 12619:2019 áp dụng phân loại nhóm gỗ dựa theo: (1) Mục đích sử dụng; và (2) Tính chất vật lý và cơ học, tham khảo đầy đủ tại dulieuphaply.vn. Qua đó, căn cứ trên tính chất vật lý và cơ học thì gỗ được phân loại thành 5 nhóm, từ nhóm I đến nhóm V. Nếu như nhóm I là nhóm gỗ có chất lượng cao nhất, thì nhóm V là nhóm gỗ có chất lượng thấp nhất. Cụ thể các tiêu chí giúp phân loại nhóm gỗ theo TCVN 12619:2019 như sau:
- Khối lượng riêng của gỗ: Khối lượng riêng là một trong những yếu tố quan trọng nhất để xác định độ bền và khả năng chịu lực.
- Độ bền của gỗ: Độ bền là khả năng của gỗ chống lại các tác động của lực bên ngoài, chẳng hạn như lực nén, lực kéo và lực uốn.
- Tính ổn định của gỗ: Tính ổn định là khả năng của giữ được hình dạng và kích thước trong điều kiện môi trường thay đổi.
- Tính thẩm mỹ của gỗ: Tính thẩm mỹ là yếu tố quan trọng đối với một số ứng dụng, chẳng hạn như đồ nội thất và đồ trang trí.
Và để rõ hơn, Timber Phoenix mời bạn tham khảo bảng phân loại các nhóm gỗ theo TCVN bên dưới đây, ngoài ra ở phần cuối còn bổ sung thêm cách phân loại cũ do Bộ Lâm Nghiệp ban hành tạm thời từ năm 1977.
Bảng phân loại nhóm gỗ theo TCVN.
Bảng 1 – Nhóm quý, hiếm, đặc biệt.
Định nghĩa nhóm gỗ quý, hiếm, đặc biệt là gì? Nhóm các loại gỗ quý, hiếm là những cây gỗ có điểm đặc biệt trong màu sắc, vân gỗ, mùi hương, độ bóng, khả năng phản chiếu ánh sáng, và có giá trị cao trên thị trường. Các loại gỗ thuộc nhóm này thường được sử dụng làm sản phẩm mộc cao cấp, như: đồ gỗ mỹ nghệ, hàng mộc chạm khảm, trang sức, các loại ván sàn đặc biệt… Một số loại còn mang giá trị về lịch sử, văn hoá, khoa học và nghệ thuật. Do sở hữu nguồn gen quý hiếm và giá trị kinh tế cao nên phần lớn cây gỗ trong nhóm này đều đã bị khai thác đến mức cạn kiệt, và nằm trong Sách đỏ, bị cấm khai thác ở Việt Nam kể từ năm 1992. (Tìm hiểu ván sàn là gì?).
BẢNG 1 – NHÓM GỖ QUÝ, HIẾM, ĐẶC BIỆT. | ||||
STT | TÊN CÂY GỖ | TÊN GỌI KHÁC | TÊN KHOA HỌC | GHI CHÚ |
1 | Bách Đài Loan | Tra câu Thông chua Bách tán Đài Loan Chinese coffin tree | Taiwania cryptomerioides | Sắp tuyệt chủng. Có tinh dầu như pơ mu. |
2 | Bách vàng | Bách vàng Việt Nam Hoàng đàn vàng Việt Nam Trắc bách Quản Bạ Cây ché (tên địa phương) | Cupressus vietnamensis | Nguồn gen hiếm, sắp tuyệt chủng. Gỗ tốt, thớ mịn, có mùi thơm. Khả năng chống mối mọt tốt. |
3 | Bách xanh | Tùng hương Pơ mu giả Tô Hạp Bách | Calocedrus macrolepis Kurz | Gỗ có mùi thơm dịu. Bền với mối mọt và côn trùng. |
4 | Bách xanh đá | Bách xanh Việt Nam | Calocedrus rupestris | Mới phát hiện năm 2004. Gỗ rất cứng, có mùi thơm. |
5 | Cẩm lai | Cẩm lai Bà Rịa Cẩm lai Đồng Nai Cẩm lai vú Cẩm lai bông Cẩm lai mật Trắc lai | Dalbergia Oliveri Gamble ex Prain | Gỗ quý hiếm đặc biệt. Chất gỗ tốt, rất bền. Màu sắc và vân gỗ rất đẹp. |
6 | Cẩm thị | Vàng nghệ Thị cam | Diospyros maritima Blume | Gỗ rất cứng, vân nổi sắc nét. |
7 | Du sam | Du sam đá vôi Ngô tùng Thông đất Thông dầu Thông đá trắng Mạy kinh Tô hạp đá vôi | Keteleeria davidiana (Bertrand) Beissn | Gỗ có hương thơm Vân gỗ đẹp, rất cứng và bền. |
8 | Đỉnh tùng | Phỉ ba mũi | Cephalotaxus mannii Hook.f. | Nguồn gen quý. Gỗ bền và tốt. |
9 | Giáng hương | Dáng hương căm-bốt Dáng hương quả to Dáng hương chân Song lã | Pterocarpus macrocarpus Kurz | Gỗ có mùi thơm đặc trưng. Màu sắc, vân hoa đẹp. Chất gỗ tốt, rất bền. |
10 | Giáng hương Ấn | Dáng hương mắt chim Huỳnh bá rừng Gióc | Pterocarpus indicus Willd | Gỗ cứng, màu đỏ tía, rất bền. Là quốc mộc của Philippines. Hoa là quốc hoa của Myanmar. |
11 | Gõ đỏ | Hổ bì Cà te | Afzelia xylocarpa (Kurz) Craib | Rất bền. |
12 | Gù hương | Vù hương | Cinnamomum balansae Lecomte | Bền. |
13 | Gụ | Sindora tonkinensis | Bền. | |
14 | Gụ lau | Gõ lau Gõ dầu Gõ sương | Sindora glabra Merr. ex de Wit | Gỗ tốt, có màu nâu thẫm. Không bị mối mọt, rất bền. |
15 | Gụ mật | Gõ mật Gõ đen Gõ xẻ Gõ bung lao Gõ mè tê | Sindora siamensis Teysm. ex Miq | Gỗ tốt, có màu hồng. Vân gỗ màu nâu, khá đẹp. |
16 | Hoàng đàn | Cupressus torulosa D. Don ex Lamb | Gỗ tốt. | |
17 | Hoàng đàn rủ | Hoàng đàn liễu Hoàng đàn cành rủ Ngọc am Bách mộc | Cupressus funebris Endl | Gỗ cứng, mịn, màu vàng nhạt. Là loài hiếm, sắp tuyệt chủng. |
18 | Huỳnh đường | Huỳnh đàn Xé da voi | Dysoxylum loureihi Pierre ex Laness | Gỗ tốt, có mùi thơm. |
19 | Kim giao | Kim giao núi đá Kim giao đá vôi | Nageia fleuryi (Hickel) de Laub | Gỗ màu trắng sáng rất đẹp và bền. |
20 | Lát hoa | Lát Lát chun Lát da đồng Mạy dằm (Tày) Chua khét | Chukrasia tabularis A. Juss | Vân gỗ rất đẹp, gỗ tốt, rất bền. |
21 | Lim xanh | Lim | Erythrophleum fordii Oliv | Gỗ rất cứng, nặng và bền. |
22 | Mun | Mun sừng | Diospyros mun A. Chev. ex Lecomte | Gỗ cứng, nặng, màu đẹp, rất bền. |
23 | Mun sọc | Thị bong Thị lá nhẵn | Diospyros salletii Lecomte | Vân gỗ rất nhiều và đẹp. |
24 | Muồng đen | Muồng xiêm | Cassia siamea Lam. | Gỗ tốt, cứng, nặng, không bị mối mọt. |
25 | Nghiến | Kiêng Kiêng mật Kiêng đỏ Nghiến đỏ Nghiến trứng | Excentrodendron tonkinense | Gỗ rất cứng và bền. Vân gỗ mờ, khó xác định. |
26 | Pơ mu | Đinh hương Khơ mu (Hà Tĩnh) Tô hạp hương Mạy vạc (Lào Cai) Mạy long lanh (người Thái) Hòng he (người Ba Na) | Cupressus hodginsii Dunn | Gỗ có mùi thơm đặc trưng. Vân gỗ đẹp, rất bền. |
27 | Sa mộc dầu | Sa mu dầu Sa mộc quế phong Ngọc am Mạy lâng lênh (người Thái) Mạy lung linh | Cunninghamia konishii Hayata | Gỗ có mùi thơm nhẹ. Không sợ mối mọt, bền. |
28 | Sến đất | Sến đất hoa chùm Mạy lay Mai lai đuôi | Sideroxylon eburneum A.Chev | Một trong 4 loại gỗ tứ thiết. Gỗ rất cứng, nặng và bền. |
29 | Sến mật | Chên Sến giũa Sến dưa Sến ngũ điểm Sến năm ngón | Madhuca pasquieri (Dubard) H.J. Lam | Gỗ tốt, rất cứng và bền. Không bị mối mọt. |
30 | Sưa | Sưa trắng Sưa đỏ Trắc thối Trắc bắc bộ Huê mộc vàng | Dalbergia tonkinensis Prain | Nguồn gen quý hiếm. Gỗ mùi thơm đặc biệt. Gỗ nặng, cứng, có vân đẹp. |
31 | Thông Đà Lạt | Thông 5 lá | Pinus dalatensis de Ferre | Nguồn gen quý hiếm. Chỉ có ở Việt Nam. |
32 | Thông đỏ | Thanh tùng Anh Thanh tùng Châu Âu | Taxus baccata L. | Cây có độc. |
33 | Thông đỏ bắc | Thông đỏ lá ngắn Sam hạt đỏ lá ngắn Hồng đậu sam | Taxus chinensis Roxb | Gỗ màu hồng thẫm, thớ mịn. Có khả năng chịu nước tốt. |
34 | Thông đỏ nam | Thông đỏ lá dài Sam hạt đỏ lá dài Thông đỏ Himalaya | Taxus wallichiana Zucc | Chất gỗ tốt. Hạt chứa nhiều dầu béo. |
35 | Thông lá dẹt | Thông ré Thông 2 lá dẹt Thông Sri Thông Sré | Pinus krempfii Lecomte | Nguồn gen quý hiếm. Chỉ có ở Việt Nam. |
36 | Thông nước | Thủy tùng | Glyptostrobus pensilis | Gỗ rất tốt, có mùi thơm nhẹ. |
37 | Thông pà cò | Thông Quảng Đông | Pinus kwangtungensis | Gỗ cứng, không bị mối mọt. |
38 | Thông tre | Thông trúc đào Thông tre nam Kim giao trúc đào Thông tre Nê-pan | Podocarpus neriifolius D. Don | Gỗ có màu nâu đỏ nhạt. Thớ gỗ thẳng mịn, khá bền. |
39 | Trai | Trai lý Trai Nam Bộ Rươi | Fagraea fragrans Roxb. | Gỗ màu vàng, rất cứng, khó gia công. |
40 | Trắc | Trắc Nam Bộ Trắc căm-bốt Trắc bông Cẩm lai Nam Bộ Hồng sắc Thái Lan | Dalbergia cambodiana Pierre | Gỗ siêu cứng, rất bền. Làm đồ mỹ nghệ cao cấp. |
41 | Trắc đạo | Trắc vàng Trắc dao Cẩm lai dao Cẩm lai đen Cẩm sừng trâu | Dalbergia cultrata Grah. ex Benth | Gỗ rất bền, vân gỗ đẹp. để lâu xuống màu sẫm,vân gỗ đẹp. |
42 | Trắc đen | Cẩm lai đen Quành quạch Chàm trắc Chàm đen | Dalbergia nigrescens Kurz | Gỗ rất cứng và bền. Là loại đắt nhất trong nhóm gỗ Trắc. |
43 | Trầm hương | Trầm dó Kỳ nam Dó bầu Dó núi Gió | Aquilaria crassna Pierre ex Lecomte | Gỗ nhẹ, có mùi thơm, không bền. |
44 | Vân sam Phan Xi Păng | Vân sam Fansipan Sam lạnh | Abies fansipanensis | Chỉ có ở Lào Cai, Việt Nam. |
45 | Xoay | Nai sai mét Xây Lá mét (Kiền kiền) | Dialium cochinchinensis Pierre | Gỗ rất tốt và bền, không bị mối mọt. |
Bảng 2 – Nhóm I.
Định nghĩa gỗ nhóm I theo TCVN là gì? Gỗ nhóm I theo TCVN là những cây có thân to, gỗ nặng, cứng, độ bền cao. Mặc dù gỗ Bảng 2 – nhóm I không quý và hiếm như Bảng 1 ở trên, nhưng nếu xét về tính chất cơ lý thì không thua kém gì, với vân gỗ đẹp, mịn, độ bền cao và rất được ưa chuộng để làm đồ mỹ nghệ cao cấp. Do những cây gỗ trong nhóm I mang đến giá trị kinh tế cao nên cũng bị khai thác mạnh dẫn đến cạn kiệt, và phần lớn đều bị cấm khai thác với mục đích thương mại. Lưu ý rằng, một số trang mạng thường giới thiệu gỗ Nhóm I là Nhóm II, vì họ liệt kê các loại gỗ quý, hiếm, đặc biệt thành gỗ Nhóm I, còn bài viết của Timber Phoenix thì căn cứ theo TCVN 12619:2019.
BẢNG II – NHÓM I: THÂN CÂY TO, GỖ NẶNG, CỨNG, ĐỘ BỀN CAO. | ||||
STT | TÊN CÂY GỖ | TÊN GỌI KHÁC | TÊN KHOA HỌC | GHI CHÚ |
1 | Cẩm liên | Cà gần Cà chắc xanh Rang (Gia Rai) | Shorea siamensis Miq. | Gỗ rất cứng và nặng. Bền trong tự nhiên. |
2 | Căm xe | Cẩm xe Da đá | Xylia xylocarpa Taub. | Gỗ rất mịn và nặng. Không bị mối mọt. Chịu được mưa nắng. |
3 | Đinh | Thiết đinh Đinh thiết lá bẹ So đo Ðọt meo Ðinh giác Kè đuôi nhông | Markhamia stipulata Seem | Một trong 4 loại gỗ tứ thiết. Gỗ đặc thịt, rất nặng và bền. Chất gỗ tốt, không sợ mối mọt. |
4 | Đinh thối | Fernandoa brilletii (Dop) Steen | Gỗ có mùi hương nhẹ. Chất gỗ tốt, thớ đều và đẹp. | |
5 | Đinh vàng | Đinh lá hoa So đo vàng | Fernandoa bracteata (Dop) Steen | Gỗ tốt, không bị mối mọt. |
6 | Huỳnh | Huỷnh Huyện (Huệng) | Tarrietia javanica Blume | Bền. |
7 | Kiền kiền | Kiền kiền Phú Quốc | Hopea pierrei Hance | Gỗ tốt, cứng, thớ mịn, rất bền. |
8 | Săng đá | Săng đào Sao tía Sao đá Táu đá Chò kiền kiền | Hopea ferrea Pierre | Gỗ rất cứng, có giác lõi phân biệt. Thớ gỗ mịn, dễ bị nứt khi khô. |
9 | Sao đen | Sao cát Sao nghệ Mạy khen hua Mạy thong | Hoped odorata Roxb. | Gỗ cứng và bền. Chịu mối mọt và côn trùng. |
10 | Sao Hải Nam | Sao lá to Kiền kiền Nghệ Tĩnh Cả sát | Hopea hainanensis Merr. & Chun | Gỗ cứng có ánh bóng, rất bền. |
11 | Sao xanh | Nạp ốc Sao lá mía | Hopea helferi (Dyer) Brandis | Gỗ tốt, cứng, thớ mịn, rất bền. |
12 | Sến Hải Nam | Sến Trung Chà ran sến Hồng hoa thiên liêu mộc | Madhuca hainanensis Chun & F.C. How | Vân gỗ xoắn, kết cấu mịn. Chất gỗ cứng, nặng, khá bền. |
13 | Sến núi đinh | Sến bầu dục Sến cát Sến xanh Viết | Madhuca elliptica (Pierre ex Dubard) H.J. Lam | Gỗ có chứa tanin. Hạt chứa saponin và tinh dầu. |
14 | Sơn huyết | Sơn tiên Suông tiên | Melanorrhoea laccifera Pierre | Gỗ tốt, lõi cứng, không bị mối mọt |
15 | Táu mặt quỷ | Sao mặt quỷ Gù táu | Hopea mollissima C. Y. Wu | Gỗ cứng, ít bị mối mọt nhưng dễ bị nứt |
16 | Táu nước | Làu táu nước Táu núi đá | Vatica philastreana Pierre | Một trong 4 loại gỗ tứ thiết. Loại gỗ đặc hữu của Việt Nam. Gỗ đặc thịt, mịn và nặng. |
17 | Vắp | Vắp đinh Dõi Vấp Vếp | Mesua ferrea L. | Gỗ thuộc loại cứng nhất Việt Nam. Dáng cây đẹp, hoa thơm. |
Bảng 3 – Nhóm II.
Định nghĩa gỗ nhóm II theo TCVN là gì? Gỗ nhóm II theo TCVN là nhóm gồm các loại gỗ nhẹ hơn, mềm hơn, dẻo dai hơn và có độ bền cao. Với những đặc tính trên thì ưu điểm nổi bật của nhóm gỗ II là khả năng chịu lực rất tốt, thích hợp dùng làm các sản phẩm đòi hỏi về yêu cầu độ chịu lực và bền cao. Lưu ý rằng, một số trang mạng thường giới thiệu gỗ Nhóm II là Nhóm III, vì họ liệt kê các loại gỗ quý, hiếm, đặc biệt thành gỗ Nhóm I, còn bài viết của Timber Phoenix thì căn cứ theo TCVN 12619:2019.
BẢNG III – NHÓM II: GỖ NHẸ HƠN, MỀM HƠN, DẺO DAI HƠN, ĐỘ BỀN CAO | ||||
STT | TÊN CÂY GỖ | TÊN GỌI KHÁC | TÊN KHOA HỌC | GHI CHÚ |
1 | Bằng lăng | Bằng lăng cườm Bằng lăng lá hẹp Bằng lăng ổi Bằng lăng tía | Lagerstroemia calyculata Kurz | Gỗ kém bền nếu để ngoài trời. Dễ cưa xẻ nhưng khó gia công. |
2 | Bằng lăng lông sao | Bằng lăng hoa đỏ | Lagerstroemia balansea Koehne | |
3 | Bằng lăng Nam Bộ | Lagerstroemia cochinchinensis Pierre ex Laness | ||
4 | Bẳng lăng nước | Bằng lăng tím | Lagerstroemia speciosa (L.) Pers. | |
5 | Bình linh | Bình linh nghệ | Vitex ajugaeflora Dop | Gỗ cứng, không bị mối mọt. Gỗ được dùng nhiều trong xây dựng. |
6 | Cà chắc | Cà chí | Shorea obtusa Wall. | Bền. |
7 | Chặc khế | Huỳnh đường | Dysoxylum binectariferum (Roxb.) Hook. f. ex Bedd. | |
8 | Chai | Chò chai Chỏ nhai Chò vẩy Trai Trai xanh Chò đồng Chò vàng Chò làu táu Sến trai Sao bố bố | Shorea thorelii Pierre | |
9 | Chiêu liêu | Chiêu liêu xanh Kha tử Cây tiếu Cây sàng Cà lích | Terminalia chebula Retz | Gỗ tốt, thớ mịn, được dùng nhiều trong xây dựng. |
10 | Chò chỉ | Chò | Parashorea chinensis H. Wang | Bền. |
11 | Chò đen | Chò chai Chò Chò trai Chò lao Làng vu Lý mới | Parashorea Stellata Kurz | |
12 | Chò lông | Dầu thanh | Dipterocarpus gracilis Blume | Kém bền. |
13 | Chò núi | Chai Chò chai | Shorea guiso (Blanco) Blume | |
14 | Chua khét | Chukrasia sp | Thớ gỗ mịn, khá bền. | |
15 | Dầu baud | Dầu bao đi Dầu lông Chò lông Dầu đỏ Dầu trạch | Dipterocarpus baudii Korth. | Gỗ Dầu đỏ được biết đến với độ bền cao và khả năng chống mối mọt tốt. |
16 | Dầu đồng | Dầu sang sơn Dầu con quay Dầu rái nước | Dipterocarpus tuberculatus Roxb. | Gỗ Dầu Rái Nước có độ bền tốt, nhưng không cao bằng Dầu đỏ. Nó có khả năng chống mối mọt và chịu nước tốt, phù hợp cho các ứng dụng trong môi trường ẩm ướt. |
17 | Dầu lông | Dầu chai Rô mui (Gia rai) | Dipterocarpus intricatus Dyer | Gỗ Dầu Lông có độ bền vừa phải và khả năng chống mối mọt tốt. Tuy nhiên, nó thường không bền bằng Dầu đỏ và Dầu Rái Nước, nên ít được sử dụng trong các ứng dụng yêu cầu độ bền cao. |
18 | Dầu mít | Dầu cát | Dipterocarpus costatus C.F. Gaertn. | |
19 | Dầu song nàng | Dipterocarpus dyeri Pierre | ||
20 | Giẻ đen | Quercus glauca Thunb. | ||
21 | Giổi | Giổi Annam | Michelia gioii (A. Chev.) Sima & H. Yu | Thớ gỗ thẳng, mịn, khá bền. |
22 | Giổi đắng | Giổi mỡ | Michelia aenea Dandy | |
23 | Giổi nhung | Paramichelia braianensis (Gagnep.) Dandy | ||
24 | Hoàng đàn giả | Hồng tùng Dương tùng Thông chàng Xà lò | Dacrydium elatum (Roxb.) Wall, ex Hook. | Gỗ tốt, vân đẹp, có mùi thơm. |
25 | Huỳnh đường hoa thân | Huỳnh đàn Đinh hương Gội mật Chặc khế mật Gát hương | Dysoxylum cauliflorum Hiern | Gỗ tốt. |
26 | Làu táu | Táu nước Táu mật | Vatica cinerea King | Bền. |
27 | Long não | Dạ hương Dã hương Chương não Mai hoa băng phiến | Cinnamomum camphora (L.) J. Presl | Bền. |
28 | Sâng | Sâng lông Trường mật Bầu mít Mấc kẹn | Pometia pinnata J.R. Forst. & G. Forst. | Bền. |
29 | Sến mủ | Sến đỏ Sến cát Viết Sến cát Sến nam | Shorea roxburghii G. Don | Gỗ khá cứng và nặng. |
30 | Sồi áo tơi | Giẻ trắng Sồi bộp Dẻ bộp (Giẻ bộp) Sồi poilane | Quercus poilanei Hickel & A. Camus | |
31 | Sồi bồm | Dẻ ban Dẻ đen | Quercus variabilis Blume | |
32 | Sồi đĩa | Giẻ (Dẻ) cau Dẻ đá đỏ Sồi cau Sồi đá Mạy có | Quercus platycalyx Hickel & A. Camus | Gỗ cứng, chịu được va đập mạnh. |
33 | Sồi lá mỏng | Dẻ bắc | Quercus blakei Skan | |
34 | Sòi quả dẹt | Dẻ quả dẹt | Quercus helferiana A. DC. | Kém bền. |
35 | Sơn xã | Săng sáp | Donella lanceolata (Blume) Aubrév. | |
36 | Sụ Hải Nam | Vàng trắng Hải Nam Du đơn Hải Nam Re dầu Kháo dầu | Alseodaphne hainanensis Merr. | |
37 | Táu nước | Làu táu nước Táu xanh Táu muối gần nhẵn | Vatica subglabra Merr. | Loại gỗ đặc hữu của Việt Nam. Gỗ cứng, bền nhưng khó chế biến. |
38 | Táu trắng | Táu mật Táu muối Làu táu trắng Làu táu vàng Làu táu xanh | Vatica odorata Symington | Gỗ siêu cứng, rất bền. Không sợ bị mối mọt. |
39 | Tếch | Giá tỵ | Tectona grandis L. f. | Gỗ rất bền, chịu được nước mặn. |
40 | Trường quánh | Vải guộc Vải rừng Trường chua | Xerospermum noronhianum (Blume) Blume | Gỗ màu nâu nhạt, rất cứng và bền. |
41 | Vên vên | Dên dên Vên vên nhẵn Vên vên trắng Vên vên xanh Vên vên cát Sao cát | Anisoptera costata Korth. | Gỗ đóng tàu thuyền tốt nhất của Việt Nam. |
42 | Vên vên nghệ | Vên vên vàng Vên vên bộp Sến bo bo Dên dên | Shorea hypochra Hance |
Bảng 4 – Nhóm III.
Định nghĩa gỗ nhóm III theo TCVN là gì? Gỗ nhóm III theo TCVN là các loại gỗ có giá trị thẩm mỹ tương đối cao, với thớ mịn, vân đẹp và màu sắc tự nhiên. Nhờ vào sở hữu tính thẩm mỹ cao, khả năng chịu nhiệt chịu ẩm tốt cho nên thị trường đặc biệt ưa chuộng gỗ nhóm III để sản xuất đồ dùng, nội thất gia đình. Lưu ý rằng, một số trang mạng thường giới thiệu gỗ Nhóm III là Nhóm IV, vì họ liệt kê các loại gỗ quý, hiếm, đặc biệt thành gỗ Nhóm I, còn bài viết của Timber Phoenix thì căn cứ theo TCVN 12619:2019.
BẢNG IV – NHÓM III: GỖ MÀU TỰ NHIÊN, THỚ MỊN, TƯƠNG ĐỐI BỀN, DỄ GIA CÔNG | ||||
STT | TÊN CÂY GỖ | TÊN GỌI KHÁC | TÊN KHOA HỌC | GHI CHÚ |
1 | Bò ké nhẵn | Vông quả cánh | Kydia glabrescens Mast | |
2 | Cà đuối | Cà duối Cà đuối Chót buôm Tiểu hoa nêm | Dehaasia cuneata Blume | |
3 | Cà ổi Bắc bộ | Dẻ đen Dẻ gai | Castanopsis tonkinensis Seemen | |
4 | Cà ổi Đài Loan | Castanopsis formosana (Skan) Hayata | ||
5 | Cả ổi Sapa | Giẻ bộp Giẻ vàng mép | Castanopsis lecomtei Hickel & Camus | |
6 | Cà ổi Trung Hoa | Cà ổi lá nhẵn Dẻ gai Khu thụ tầu Giẻ gai hạt nhỏ | Castanopsis chinensis (Spreng.) Hance | Kém bền. |
7 | Chan chan | Côm lông Côm lá kèm Côm lá bẹ | Elacorarpus tomentosus DC | |
8 | Dầu rái | Dầu con rái Dầu nước | Dipterocarpus alatus Roxb. | Thớ gỗ thô, khá bền nhưng không chịu được mưa nắng. |
9 | Dầu trà beng | Dầu đỏ | Dipterocarpus obtusifolius Teijsm. ex Miq. | |
10 | Dẻ bắc giang | Sồi nâu Sồi bắc giang Giẻ ngô | Lithocarpus bacgiangnensis (Hickel & A. Camus) Barnett | |
11 | Dẻ đỏ | Sồi đỏ | Lithocarpus ducampii (Hickel & A. Camus) A. Camus | |
12 | Dẻ gai | Cà ổi Cà ổi Ấn Độ | Castanopsis indica (Roxb.) Miq. | Kém bền. |
13 | Dẻ gai nhím | Giẻ mỡ gà Cà ổi lá nhò | Castanopsis ech/dnocarpa A. DC. | |
14 | Dẻ hạnh nhân | Dè Sồi lả đào | Lithocarpus amygdalifolius (Skan) Hayata | |
15 | Dẻ lỗ | Giẻ đỏ lãm thoi Sồì vàng Sồi cau | Lithocarpus fenestratus (Roxb.) | |
16 | Dẻ núi tượng | Giẻ xám | Lithocarpus elephantum (Hance) A. Camus | |
17 | Dẻ quang | Sồi nâu Giẻ cuống Sồi đấu vàng Dẻ đấu vàng | Quercus chrysocalyx Hickel & A. Camus | |
18 | Dẻ the | Sồi the Dẻ | Lithocarpus magneinii (Hickel & A. Camus) A. Camus | |
19 | Dẻ trung bộ | Giẻ đá | Lithocarpus annamensis (Hickel & A. Camus) Barnett | |
20 | Dẻ xanh | Giẻ xanh Sồi xanh Dẻ cau Sồi đá | Lithocarpus pseudosundaicus (Hickel & A. Camus) | |
21 | Giẻ ráp | Dẻ giáp Dẻ gai Giẻ lèo heo Kha thụ giáp | Castanopsis armata (Roxb.) spach | |
22 | Giổi lụa | Giổi lông Giổi thơm | Tsoongiodendron odorum Chun | |
23 | Gội đỏ | Gội lơ Gội cành thô | Aglaia dasyctada F.C. How & T.c. Chen | |
24 | Gội hoài đức | Gội tử sang | Agtaia tsangii Merr. | |
25 | Gội nếp | Gội báng súng Gội tía | Aglaia spectabitis (Miq.) s.s. Jain & Bennet | Bền. |
26 | Gội nhót | Gội núi | Aglaia elaeagnoidea (A. Jus$.) Benth. | Bền. |
27 | Gội nước | Gội dầu Gội gác đa bông | Aphanamixis polystachya (Wall.) R. Parker | Gỗ thớ mịn, cứng, lâu mục và ít bị nứt nẻ. |
28 | Gội nước hoa to | Gội gác Gội tẻ | Aphanamixis grandiflora Blume | |
29 | Hà nu | Hà nụ Đát nam Dân cốc Xang bà Săng hà | Ixonanthes chinensis Champ | |
30 | Hoàng linh | Hoàng linh bắc bộ Lim vàng Lim xẹt (Chẹt vẩy) Muồng kim phượng Phượng vàng | Peltophorum dasyrrhachis (Miq.) Kurz | Gỗ cứng và chắc chắn, khá bền. |
31 | Kháo nhậm | Kháo tía Re vàng Kháo thơm Rè hương | Machilus odoratissima Ness | Bền. |
32 | Lành ngành đẹp | Thành ngạnh Lành ngạnh vàng | Cratoxylum formosum (Jack) Dyer | Gỗ mịn, chất gỗ cứng và nặng. |
33 | Lát khét quả nhỏ | Toona microcarpa (C. DC.) Harms | ||
34 | Lát ruối | Aphananthe lissophylla Gagnep. | ||
35 | Lim xẹt | Muồng Lim xẹt tia Lim xẹt cánh | Peltophorum pterocarpum (DC.) Backer ex K. Heyne | Gỗ màu vàng nâu, rắn, khá bền. |
36 | Mèn văn | Buchanania arborescens (Blume) Blume | Bền. | |
37 | Mỡ | Manglietia glauca Anet. | Gỗ tốt, thơm, khó mối mọt. | |
38 | Nhội (tia) | Nhội Lội | Bischofia Javanica Blume | |
39 | Ninh | Nính | Crudia chrysantha (Pierre) K. Schum | Bền. |
40 | Quế rừng | Quế lợn Rè hương Hậu phác nam | Cinnamomum iners Reinw. ex Blume | |
41 | Re bắc bộ | Re xanh Re lá cong Re hoa trắng Quế hoa trắng | Cinnamomum tonkinense (Lecomte) A. Chev. | |
42 | Rè bon | Kháo vàng Rè | Machilus bonii Lecomte | |
43 | Re đỏ | Cinnamomum tetragonum A. Chev. | ||
44 | Rè hoa nhỏ | Rè hoa thưa | Machilus parviflora Meisn | |
45 | Re hương | Vù hương Gù lương Re dầu Xá xị Co chấu | Cinnamomum parthenoxylon (Jack) Meisn | Nguồn gen hiếm, gỗ tốt không mối mọt. |
46 | Re lá cong | Re Re hương lá bé Rè | Cinnamomum curvifolium (Lour.) Nees | |
47 | Rè quả to | Kháo Kháo vàng Rè quả dẹt | Machilus platycarpa Chun | |
48 | Rè thunberg | Kháo Rè vàng | Machilus thunbergii Siebold & Zucc. | |
49 | Rè trung hoa | Kháo | Machỉlus chinensis (Benth.) Hemsl. | Bền. |
50 | Săng đá rắn | Săng đá | Xanthophyllum colubrinum Gagnep | Bền. |
51 | So đo công | Lò bo Lò bo lọng | Brownlowia denysiana Pierre | Gỗ dùng đóng đồ tạm, dựng lều trại. |
52 | Sồi hương | Giẻ thơm lá to | Lithocarpus sphaerocarpus (Hickel & A. Camus) A. Camus | |
53 | Sồi phảng | Sồi bộp Giẻ trắng Cồng trắng Cà ổi đấu chẻ Dẻ chẻ | Lithocarpus fissus (Champ, ex Benth.) A. Camus | Gỗ cứng, ít mối mọt. |
54 | Sơn | Sơn rừng | Toxicodenndron succedanea (L.) Mold. | |
55 | Sụ | Kháo Re trắng Sụ lả lớn | Phoebe cuneata Blume | |
56 | Táu muối | Táu muối Bắc Bộ | Vatica diospyroides Symingt | |
57 | Thông ba lá | Ngô 3 lá Ngo Xà nu | Pinus kesiya Royle ex Gordon | |
58 | Thông đuôi ngựa | Thông tầu Thông mã vĩ | Pinus massoniana Lamb. | |
59 | Thông nàng | Bạch tùng Thông lông gả Thông tre | Dacrycarpus imbricatus (Blume) D.Laub. | Kém bền. |
60 | Thông nhựa | Thông ta Thông hai lá | Pinus merkusii Jungh. & Vriese | |
61 | Tông dù | Xu ấn sử | Toona sinensis (A.Juss.) Roem. | |
62 | Tráng lá to | Hổ bì Săng lá to Lý lãm hoa cành | Linociera macrophylla Wall. | |
63 | Vải | Litchi chinensis Sonn. | ||
64 | Vàng tâm | Mỡ Giổi ford Dạ hợp ford | Manglietia fordiana Oliv. | Gỗ tốt, thơm, khó mối mọt. |
65 | Xà cừ | Sọ khỉ Báng sung Quả gỗ | Khaya senegalensis (Desr.) A. Juss. | Gỗ rắn thớ xoắn, dễ nứt nẻ, cong vênh. |
66 | Xoan đào | Xoan rừng | Prunus arborea (Blume) Kalkman | Gỗ rắn chắc, cứng, chịu nước tốt, khá bền. |
Bảng 5 – Nhóm IV.
Định nghĩa gỗ nhóm IV theo TCVN là gì? Gỗ nhóm IV theo TCVN là các loại gỗ có tỷ trọng trung bình nhưng độ bền cao, có khả năng chịu ẩm và chống mòn rất tốt. Những đồ nội thất được sản xuất từ gỗ nhóm IV thường ít bị ảnh hưởng đến chất lượng hay kết cấu hình dáng, rất thích hợp với nhu cầu bình dân. Lưu ý rằng, một số trang mạng thường giới thiệu gỗ Nhóm IV là Nhóm V, vì họ liệt kê các loại gỗ quý, hiếm, đặc biệt thành gỗ Nhóm I, còn bài viết của Timber Phoenix thì căn cứ theo TCVN 12619:2019.
BẢNG V – NHÓM IV: GỖ PHỔ BIẾN TRONG XÂY DỰNG – NỘI THẤT. | ||||
STT | TÊN CÂY GỖ | TÊN GỌI KHÁC | TÊN KHOA HỌC | GHI CHÚ |
1 | Bạch đàn đỏ | Eucalyptus robusta Sm. | ||
2 | Bạch đàn lá nhỏ | Bạch đàn liễu | Eucalyptus tereticornis Sm. | |
3 | Bạch đàn trắng | Eucalyptus camaldulensis Dehnh. | ||
4 | Bạch đàn uro | Bạch đàn nâu | Eucalyptus urophylla S.T. Blake | |
5 | Bài nhài gân nổi | Neolitsea phanerophlebia Merr. | ||
6 | Bản xe | Đĩa roi Ché | Albizia lucidior (Steud.) I.C.Nielson ex H.Hara | Gỗ có lõi cứng, khá bền. |
7 | Bàng | Terminalia catappa L. | Bền. | |
8 | Bàng hôi | Bàng nước Bàng mốc Nhứt Choại Mung trằng Bông dêu Bàng nhút Bảng hôi | Terminalia bellirica (Gaertn.) Roxb. | Kém bền. |
9 | Bình linh lông | Nàng Đẹn lông dài | Vitex pinnata L | Bền. |
10 | Bình linh lục lạc | Đẹn lục lặc | Vitex sumatrana var. urceolata King & Gamble | |
11 | Bời lời Ba Vì | Litsea baviensis Lecomte | ||
12 | Bời lời giấy | Bời lời bao hoa đơn Bời lời lá trên Bời lời nhiều hoa Mò | Litsea monopetala (Roxb.) Pers. | |
13 | Bởi lời lá thuôn | Rẻ mít | Litsea rotundifolia var. oblongifolia (Nees) C.K. Alle | |
14 | Bời lời lông | Litsea elongata (Nees) Hook. í. | Bền. | |
15 | Bời lời quả to | Bời lời Bời lời mác | Litsea lancilimba Merr. | |
16 | Bời lời vàng | Litsea pierrei Lecomte | ||
17 | Bời lời xanh | Bời lời miên | Litsea cambodiana Lecomte | |
18 | Cà đuối ching | Mò hương Hoàng mang hương | Cryptocarya chingii W. C. Cheng | |
19 | Cà đuối hoa dầy | Cà đuối hoa vàng Mò hoa vàng Hoàng mang hoa vàng Hoàng mang lá nhỏ Mò hoa dầy | Cryptocarya densiflora Blume | |
20 | Cà đuối khéo | Mò lá nhỏ Nanh chuột Mò nanh vàng | Cryptocarya lenticellata Lecomte | |
21 | Cà đuối lá tà | Cà đuối nhuộm Mò lá tù Mò gỗ | Crỵptocarya obtusifolia F. Muell. ex Meissner | Kém bền. |
22 | Cà đuối trắng | Ẩn hạch sét Sân cốc Mò sắt | Cryptocarya ferrea Blume | |
23 | Cà đuối Trung Bộ | Ẩn hạch Trung Bộ Mò Trung Bộ | Cryptocarya annamensis Allen | |
24 | Cà đuối xoan ngược | Cryptocarya obovata R. Br. | ||
25 | Cà lồ | Cà lồ bắc Mạy phông Giả sụ Bắc bộ | Caryodaphnopsis tonkinensis (Lecomt e) Airy Shaw | Bền. |
26 | Cà ổi lá nhỏ | Giẻ mỡ gà Dẻ gai nhím Kha thụ gai quả | Castanopsis echidnocarpa A.DC. | Gỗ cứng, nặng, bền với mối mọt. |
27 | Cáng lò | Cẳng lò Bạch dương Co lim Dầu nóng | Betula alnoides Buch.-Ham. ex D. Don | |
28 | Cao su | Hevea brasilensis (Willd.ex Juss.) Muell.-Arg. | Bền. | |
29 | Chàm ron | Chông bốn cánh | Colona evecta (Pierre) Gagnep. | |
30 | Chắp trơn | Beilschmiedia laevis C.K. Allen | ||
31 | Chắp trung gian | Chắp mầu | Beilschmiedia intermedia C.K. Allen | Kém bền. |
32 | Chẹo tía | Engelhardtia roxburghiana Lindl. | ||
33 | Chò xanh | Chiêu liêu nhiều quả Chiêu liêu ngàn trái | Terminalia myriocarpa Heurk& Muell,- Arg. | Gỗ cứng nhưng dễ nứt, có vân và ánh đẹp. |
34 | Chò xót | Vối thuốc Trín | Schima superba Gard. & Champ. | Bền. |
35 | Chôm chôm | Lôm chôm | Nephelium bassacense Pierre | Gỗ có màu đỏ nâu, cứng và nặng. |
36 | Chùm bao | Chùm bao lớn Đại phong tử Chôm hôi Lọ nồi | Hydnocarpus anthelminthica Pierre | |
37 | Cọ khẹt lá nhỏ | Cọ khiết Bạt ong Trắc balansa Sưa hạt tròn Muồng nước Trắc assam | Dalbergia assamica Benth. | |
38 | Cọ kiêng | Sống rắn Bân xe sống rẳn | Albizia chinensis (Osbeck) Merr. | Kém bền. |
39 | Cồng mù u | Cồng mù Cồng vảy ốc | Calophyllum thorelii Pierre | Gỗ cứng và chắc. |
40 | Cồng núi | Cồng trắng Cà nghét Cồng trồng Cồng tía | Calophyllum dryobalanoides Pierre | Bền. |
41 | Cồng rù rì | Cồng | Calophyllum balansea Pitard | |
42 | Cồng sữa bắc bộ | Mắc niễng Cồng sữa | Eberhardtia tonkinensis Lecomte | Bền. |
43 | Cồng sữa vàng | Eberhardtia aurata (Pierre ex Dubard) Lecomte | ||
44 | Dái ngựa | Xà cừ Tây Ấn Dái ngựa Tây Ấn Nhạc ngựa | Swietenia mahogani Jaco. | Gỗ nhẹ, ít co giãn, có khả năng chống mối mọt. |
45 | Dự | Litsea longipes (Meisn.) Hook. í. | ||
46 | Đua đũa quả to | Mộc qua đỏ Rơ đe trái to | Rehderodendron macrocarpum H.H. Hu | |
47 | Dực nang nhuộm | Trôm hoa thưa | Pterocymbium tinctonium var. javanicum (R.Br.) Kosterm | |
48 | Gáo đỏ | Vàng kiêng | Neonauclea purpurea (Roxb.) Merr. | Bền. |
49 | Gáo không cuống | Gáo vàng | Neonauclea sessilifolia (Roxb.) Merr. | |
50 | Gáo trắng | Neolamarckia cadamba (Roxb.) Bosser | Kém bền. | |
51 | Gáo vàng | Gáo tròn | Adina cordifolia (Roxb.) Hook. f. | |
52 | Giam | Mitragyna diversifolia (Wall.ex G.Don) Havil. | ||
53 | Giâu da đất | Dâu gia đất Du da Bòn bon | Baccaurea ramiflora Lour. | |
54 | Giẻ sồi | Sồi vàng Sồi đá vàng Dẻ ống Dẻ xanh | Lithocarpus tubulosus Camus | |
55 | Hàn tảu đẻn | Sơn mộc Tai tượng trắng Dầu nóng | Alphitonia philippinensis Braid | Thớ gỗ mịn, ít bị nứt, dễ gia công. |
56 | Hông | Hông hoa trắng Chõ xôi Bông lơn fortune | Paulownia fortunei (Seem.) Hemsl. | |
57 | Keo lá liềm | Keo tương tư Đài loan tương tư | Acacia confusa Merr. | |
58 | Keo lá tràm | Keo bông vàng Tràm bông vàng | Acacia aunculiformis A. Cunn. ex Benth. | Kém bền. |
59 | Keo lai | Acacia auriculiformis X A. mangium | Kém bền. | |
60 | Keo tai tượng | Keo lá to Keo đại Keo mỡ Keo hạt | Acacia mangium Wind. | Kém bền. |
61 | Khỉ pọi | Muồng Muồng đỏ Muồng tía | Senna timorensis (DC.) H.s. Irwin & Barneby | |
62 | Lò nghẹ | Lọ nghẹ Mom Ô liu khác gốc Săng xanh | Olea dioica Roxb. | |
63 | Lõi thọ | Tu hú gỗ | Gmelina arborea Roxb. | Làm gỗ dán, sản xuất bột giấy. |
64 | Lòng mang lá đa dạng | Lòng mang Hồng mang sến Lòng mang lá lớn | Pterospermum diversifolium Blume | |
65 | Lòng mang lá mác | Hoàng mang lá to | Pterospermum lancaefolium Roxb. | Bền. |
66 | Lòng mang tía | Lòng mang lá nhỏ | Pterospermum grewiaefolium Pierre | |
67 | Lòng mang xanh | Lòng mang | Pterospermum heterophyllum Hance | |
68 | Mạ sưa | Chẹo thui Răng cưa Quắn hoa Cơm vàng | Helicia cochinchinensis Lour | Gỗ chỉ dùng đóng đồ đạc thông thường. |
69 | Mạn kinh | Đẹn năm lá Binh linh năm lá Mẫu kinh Tiểu kinh Quan âm núi Ngũ chỉ phong | Vitex quinata (Lour.) F.N. Williams | Bền. |
70 | Máu chó | Máu chó lá to | Knema conferta (King) Warb. | Kém bền. |
71 | Máu chó lá lớn | Máu chó đá | Knema pierrei Warb. | Gỗ nhẹ, thớ mịn, không bền. |
72 | Máu chó lá nhỏ | Huyết muông Săng máu Huyết đằng Si đỏ | Knema globularia (Lam.) Warb. | Kém bền. |
73 | Mạy chấu | Lả ngón, Cơi | Carya tonkinensis Lecomte | |
74 | Mít | Mít mật | Artocarpus heterophyllus Lam. | Bền. |
75 | Mít nài | Mít rừng | Artocarpus rigidus ssp. asperulus (Gagnep.) Jarr. | |
76 | Muồng hoa đào | Muồng cánh dán Muồng tía Muồng bò cạp Muồng java | Cassia javanica L. | Gỗ tạp, dễ bị mối mọt, không bền. |
77 | Nang | Quăng | Alangium ridleyi King | Gỗ dễ bị mối mọt nên ít được dùng. |
78 | Nhãn rừng | Vải rừng Vải thiều rừng | Nephelium cuspidatum Blume | Gỗ rắn chắc, ít bị cong vênh. |
79 | Nhọc | Săng đào Nhọc chuối | Polyalthia cerasoides (Roxb.) Benth. & Hook. f. ex Bedd. | |
80 | Nô lá thuôn | Bài nhài thuôn Bãi nhài lá tũ | Neolitsea oblongifolia Merr. & Chun | |
81 | Nụ | Hồng pháp | Garcinia tinctoria (DC.) Dunn | |
82 | Phay | Phay sừng Phay vi | Duabanga grandiflora (Roxb. ex DC.) Walp. | Kém bền. |
83 | Phi lao | Dương liễu Xi lau Thông | Casuarina equisetifolia Forst. | Trồng làm rừng phòng hộ, cố định đạm. |
84 | Quao nước | Quao | Dolichandrone spathacea (L. f.) Baillon ex Schumann | |
85 | Ràng ràng mít | Ràng ràng | Ormosia balansae Drake | Kém bền. |
86 | Ràng ràng quả dầy | Ormosia fordiana Oliv. | Kém bền. | |
87 | Ràng ràng xanh | Ràng ràng đá Chàng ràng Răng | Ormosia pinnata (Lour.) Merr. | Gỗ lấy củi, cải tạo đất, làm gỗ dán. |
88 | Săng trắng | Lophopetalum duperreanum Pierre | Kém bền. | |
89 | Sấu đỏ | Sấu chua Sấu tía Mạy tong | Sandoricum koetjape (Burm. f.) Merr. | Dùng làm gỗ ván lạng, gỗ xây dựng. |
90 | Sau sau | Táu hậu Sau sau trắng | Liquidambar formosana Hance | Kém bền. |
91 | Sếu | Áp ảnh Cơm nguội vàng Gỗ Hackberry | Celtis australis persoon | |
92 | Thầu tấu | Thầu tấu khác gốc | Aporosa dioica (Roxb.) Mull. Arg. | |
93 | Thích | Thích mười nhị Tích thụ lá nguyệt quế | Acer decandrum Merr | Gỗ rất mịn, cứng, dễ chế biến, khá đẹp và bóng. |
94 | Thôi ba | Thụi thụi | Alangium chinense (Lour.) Harms | Kém bền. |
95 | Thôi chanh | Thôi chanh tía | Euodia meliaefolia (Hance) Benth. | Bền. |
96 | Thôi chanh Bắc | Alangium tonkinense Gagnep. | ||
97 | Tô hạp | Altingia siamensis Craib | Bền. | |
98 | Tò hạp cao | Altingia excelsa Noronha | Bền. | |
99 | Tô hạp hương | Tô hạp Điện Biên An tiên takhtajan | Altingia takhtajaniiT.V. Trung & L.v. Loc | Bền. |
100 | Trạch quạch hột nhỏ | Muồng ràng ràng | Adenanthera micrrosperma Teysm.& Bìnn. | |
101 | Tràm | Tràm lá hẹp | Melaleuca leucadendra L. | Gỗ nặng, dễ cưa xẻ, có sức chịu lực cao. |
102 | Trám đen | Ô lâm Bùi Uy tử Mác bây (Tày) | Canarium tramdenum Dai & Yakovl. | |
103 | Trám đỏ | Trám lá đỏ Trám mũi nhọn Trám kên Cà na mũi nhọn | Canarium subulatum Guillaum. | |
104 | Trám trắng | Trám ba cạnh Thanh quả Cà na trắng Ô lãm Mác cợm Mạy cưởm (Tày) | Canarium album (Lour.) Raeusch. | Gỗ để xẻ ván, đóng đồ mộc thông thường. |
105 | Trâm xám | Trâm sẻ Trâm sắn | Syzygium cinereum Wall. | |
106 | Trín | Vối thuốc Kháo cài Mạy thù lụ Săng sóc Sạt hạt | Schima wallichii Choisy | Gỗ nặng, bền chắc, không cong vênh, mối mọt. |
107 | Tử ja va | Hà bá | Nyssa javanica (Blume) Wangerin | Gỗ khá nặng và đặc. |
108 | Vải guốc | Vải thiều gai Chôm chôm | Nephelium chryseum Blume | |
109 | Vạng | Vạng trứng Vạng còng Nội châu | Endospermum chinense Benth. | Gỗ mềm, nhẹ, kém bền. |
110 | Vàng vè | Gáo | Metadina Irichotoma (Zoll. & Moritzi) Bakh. f. | |
111 | Vỏ khoai | Artocarpus styracifolius Pierre | Bền. | |
112 | Vối thuốc ấn độ | Chò xót Trò | Schima khasiana Dyer in Hook.f. | |
113 | Vừng | Vừng xoan Mưng San | Careya sphaerica Roxb. | Gỗ cứng tương đối khó gia công. |
114 | Xăng mả | Săng mã | Carallia brachiata (Lour.) Merr. | |
115 | Xoài | Mãng quả Mác moang (Tày) | Mangifera indica L. | Gỗ không tốt, dễ bị mối mọt. |
116 | Xoài hôi | Muỗm Xoài cà lăm | Mangifera foetida Lourteig | Kém bền. |
117 | Xoan | Xoan ta Xoan nhà Xoan trắng Sầu đông Thầu đâu Mạy riển (Tày) | Melia azedarach L. | Gỗ nhẹ, mềm, ít bị mọt nhưng dễ bị mối. |
Bảng 6 – Nhóm V.
Định nghĩa gỗ nhóm V theo TCVN là gì? Gỗ nhóm V theo TCVN là các loại gỗ có tỷ trọng thấp, khá nhẹ, sức chịu đựng kém và dễ bị mối mọt tấn công phá hoại. Bên cạnh đó, khả năng chịu nhiệt kém khiến cho gỗ hóm V rất dễ cong vênh, gây mất thẩm mỹ. Do đó, gỗ nhóm này thường được sử dụng để sản xuất những đồ nội thất nhỏ, giá rẻ với có thời hạn sử dụng nhất định, hoặc dùng làm những vật dụng trong gia đình như muỗng, đũa, thớt, và các đồ thủ công mỹ nghệ khác. Lưu ý rằng, một số trang mạng thường giới thiệu gỗ Nhóm V là Nhóm VI, vì họ liệt kê các loại gỗ quý, hiếm, đặc biệt thành gỗ Nhóm I, còn bài viết của Timber Phoenix thì căn cứ theo TCVN 12619:2019.
BẢNG VI – NHÓM V: GỖ NHẸ, SỨC CHỊU ĐỰNG KÉM, DỄ MỐI MỌT, CONG VÊNH | ||||
STT | TÊN CÂY GỖ | TÊN GỌI KHÁC | TÊN KHOA HỌC | GHI CHÚ |
1 | Ba bét | Vạng | Mallotus paniculatus (Lam.) Mull. Arg. | |
2 | Ba khía | Lophopetalum wightianum Arn | Gỗ dùng trong xây dựng, làm bàn máy khâu và đóng đồ dùng gia đình. | |
3 | Bạch đàn chanh | Eucalyptus citriodora Bailey | ||
4 | Bét bét đỏ | Mallotus metcalfianus Croizat | ||
5 | Bồ đề | Bồ đề trắng Cánh kiến trắng An tức bắc (An tức hương) Săng trắng Hu món (Tày) | Styrax tonkinensis (Pierre) Craib ex Hartwich | Kém bền. |
6 | Bồ kết | Gleditsia australis Hemsl. | ||
7 | Bồ kết nhỏ | Tao giác | Gleditsia fera (Lour.) Merr. | |
8 | Bông bạc | Trấu | Vernonia arborea Buch.-Ham. | Kém bền. |
9 | Bông tạp | Eriolaena candollei Wall. | ||
10 | Bộp không cuống | Bộp lá to | Actinodaphne sesquipedalis Hook, f., Thomson & Meisn. | |
11 | Bộp lông | Kháo vàng bông | Actinodaphne pilosa (Lour.) Merr. | Kém bền. |
12 | Bù lột | Grewia bulot Gagnep. | ||
13 | Cám | Parínari annamensis (Hance) J. E. Vidal | ||
14 | Cầy | Kơ-nia | Ivringia malayana Oliver | Gỗ nhẹ, sức chịu đựng kém. |
15 | Chò nâu | Dipterocarpus tonkinensis A.Chev. | ||
16 | Chò nhai | Cà dặm Sến me (Râm) Ram Xoi | Anogeissus acuminata Wall | Gỗ có dác, giòn, chịu nước kém. |
17 | Chò nước | Chò ổi Tiêu huyền Mạ nang Mạy phơi Ba len Pươi năm | Platanus Kerrii | Gỗ ít bị mối mọt nhưng dễ nứt nẻ, cong vênh. Dùng phổ biến trong xây dựng và đóng đồ mộc thông thường. |
18 | Cô nàng | Sỏi | Sapium baccatum Roxb. | |
19 | Cơi | Phong dương | Pterocarya stenoptera c. DC. | Kém bền. |
20 | Côi rào | Côi núi | Turpinia promifera (Roxb.) DC. | |
21 | Côm lá bóng | Côm lá bạc | Elaeocarpus nitentifolius Mere; & Chun | |
22 | Côm nhật | Côm cuống dài | Elaeocarpus japonicus Siebold & Zucc. | |
23 | Côm tầng | Côm griffith Côm sỏi Lôm côm Phao lai Xương cả Chua má Chuột bụng Côm bạch mã | Elaeocarpus griffithii A. Gray | |
24 | Cườm rụng nhọn | Cùm rụm nhọn | Ehretia acuminata R.Br. | |
25 | Đa bà | Sung lá tù | Ficus curtipes Corner | |
26 | Đa bắp bè | Sung ngứa Bắp bè | Ficus nervosa B. Heyne ex Roth | Kém bền. |
27 | Đa quả xanh | Bộp Đa xanh | Ficus vasculosa Wall, ex Miq. | Kém bền. |
28 | Dọc | Garcinia multiflora Champ, ex Benth. | ||
29 | Dung giấy | Dung lá trà Dung đắng Dung sạn Dung nam Bôm Ba thưa | Symplocos laurina (Retz.) Wall, ex G. Don | |
30 | Dung lông | Symplocos dolichotrícha Merr. | ||
31 | Dung lụa | Symplocos sumuntia Buch.-Ham. ex D. Don | Bền. | |
32 | Dung Nam bộ | Dung nam | Symplocos cochinchinensis (Lour.) S. Moore | Kém bền. |
33 | Đước | Đước đôi | Rhizophora apiculatta Blume | Gỗ cứng, khá bền. |
34 | Duối | Ruối Duối nhám | Streblus esper Lour. | Kém bền. |
35 | Gai lang trung quốc | Sang gai | Sloanea sinensis (Hance) Hemsl. | |
36 | Gạo | Gạo đỏ Mộc miên Hồng miên Bông gòn | Bombax malabaricum DC. | Kém bền. |
37 | Giâu da xoan | Dâu da xoan Châm châu Dâm bôi | Allospondias lakonensis (Pierre) stapf | Gỗ nhẹ, dễ chế biến, kém bền. |
38 | Gửa | Ficus callosa Willd. | ||
39 | Hải mộc | Sang hải mộc Sâng Sang nước | Trichilia connaroides (Wight & Am.) Bentv. | |
40 | Hồ | Ngát Ong bù Tâm mộc hai ngả Thiên đầu thống | Cordia dichotoma G. Forst. | Kém bền. |
41 | Hồng đạm Đồng Nai | Súm lông | Adinandra donnaiensis Gagnep. | |
42 | Hu đen | Hu lá dẹt Thung gai Chưng sao | Commersonia bartramia (L.) Merr. | |
43 | Lá nến | Ba soi | Macaranga denticulata (Blume) Mull. Arg. | Kém bền. |
44 | Lai | Lai rừng Lai nhà | Aleurites moluccana (L.) Wind. | Kém bền. |
45 | Lọng bàng | Sổ con quay Sổ lọng vàng Sổ bông vụ Lọng tía Sổ hoa lớn Mày lọn | Dillenia turbinata Finet & Gagnep. | Kém bền. |
46 | Lòng mức Trung Bộ | Mức lông Lực mực Thừng mực | Wrightia annamensis Eberh. & Dubard | |
47 | Mã tiền | Củ chi Phiên mộc miết Mác sèn sứ (Tày) | Strychnos nux-vomica Linn. | Gỗ thô, xấu, nhẹ, dùng đóng đồ đạc thông thường. |
48 | Mắc niễng | Cồng sữa bắc bộ Bà na bắc bộ Ba ra vàng | Eberhardtia tonkinensis H. Lec. | |
49 | Mắm | Mắm đen Mắm lưỡi đòng Mấm đen | Avicenia officinalis Linn. | |
50 | Mù u | Cồng Hồ đồng | Calophyllum inophyllum Linn. | Gỗ cứng và chắc. |
51 | Mùng quân trắng | Hồng quân Bồ quân Mùng quân | Flacourtia jangomas (Lour.) Raeusch. | |
52 | Muồng truỗng | Tóc tiên | Zanthoxylum avicenniae (Lamk.) DC. | |
53 | Mý | Mí chẹt Khê núi | Lysidice rhodostegia Hance | Gỗ cứng, nặng nhưng không bền. |
54 | Ngát | Ngát vàng Ki gần bằng Co van lun | Gironniera subaequalis Planch. | Gỗ có nhiều mấu mắt, thô xấu. |
55 | Nhàu nhuộm | Nhàu lông Nhàu rừng | Morinda tomentosa B. Heyne | |
56 | Nóng | Mác miều (Tày) Sổ dã Pạc phàn mộc Mạ pin đắng (Dao) | Saurauia tristryla DC. | |
57 | Nọng heo | Chàm ổi Hôi Ra ran | Holoptelea integrifolia (Roxb.) Planch | |
58 | Núc nác | Ngúc nác Nam hoàng bá Mộc hồ điệp Ngọc hồ điệp Vân cố chỉ Bạch ngọc chỉ | Oroxylum indicum (L.) Kurz | Gỗ mềm, dễ bị mối mọt. |
59 | Ô rếp | Né Vặn tắc Tắt rừng Bồ đề cong | Styrax agrestis (Lour.) G. Don | Kém bền. |
60 | Sảng cánh | Sảng Trôm cước Cước mộc Chọc mọc | Sterculia alata Roxb | Kém bền. |
61 | Săng máu hạnh nhân | Máu chó lá to Săng máu Máu chó | Horsfieldia amygdalina (Wall.) Warb. | Gỗ xấu, dễ bị mối mọt. |
62 | Sấu | Sấu trắng Long cóc | Dracontomelon duperreanum Pierre | |
63 | Sữa | Mò cua Mù cua Mồng cua | Alstonia scholaris (L.) R. Br. | |
64 | Sữa lá cồng | Sữa lá nhỏ | Alstonia calophylla Miq. | |
65 | Sui | Thuốc bắn | Antiaris toxicaria Lesch | Gỗ mềm, nhẹ, kém bền. |
66 | Sung | Ưu đàm thụ Tụ quả dong Vô hoa quả Ánh nhật quả Văn tiên quả Phẩm tiên quả Nãi tương quả Mật quả | Ficus racemosa L. | Kém bền. |
67 | Sung quả to | Sung vàng | Ficus annulata Blume | |
68 | Sung vè | Ficus vahegata Blume | ||
69 | Thanh thất | Bút Càng hom thơm Cun Bông xuất Xú xuân Bông xướt Càn thôn | Ailanthus triphysa (Dennst.) Alston | Cây có dáng đẹp, gỗ không bền. |
70 | Thị rừng | Thị trái Thị mười nhị Mác chăng (Tày) | Diospyros rubra H.Lec. | |
71 | Thung | Đáng Tung Búng | Tetrameles nudiflora R. Br. | |
72 | Trẩu | Trẩu lá xẻ Trẩu nhăn Trẩu cao Trẩu ba hạt Mộc du đồng Dầu sơn | Vemicìa montana Lour. | Gỗ kém bền nhưng có tính chịu mặn, chịu kiềm. |
73 | Trẩu trơn | Lai | Vernicia fordii (Hemsl.) Airy Shaw | |
74 | Trôm mề gà | Sảng Săng vè Sang sé Trôm lá mác Trôm thon Che van | Sterculia lanceolata Cav. | |
75 | Ươi | Uôi Sang Lười ươi Ươi bay Thạch Lù noi Hương đào Bàng đại hải Đười ươi Sam rang Som vang Đại động quả An nam tử | Scaphium macropodum (Miq.) Beumee ex Heine | Kém bền. |
76 | Vẩy ốc | Vảy ốc Sóng lá Trắc nhiều thể nhị | Dalbergia polyadelpha Prain | |
77 | Vông nem | Vông Lá vông Thích đồng Hải đồng bì | Erythrina variegata L. | Trồng làm cảnh, hàng rào, gỗ kém bền. |
78 | Xoan nhừ | Lát xoan Xoan trà Xuyên cóc Sơn cóc Giâu gia xoan to Mjừ (Tày) | Spondias axillaris Roxb. | Gỗ lõi giác màu sắc đẹp, dễ gia công. |
79 | Xương cá | Căng hai hột Găng vàng hai hạt | Canthium dicoccum (Gaertn) Merr | Gỗ cứng, nặng, thớ mịn, không bị mối mọt. |
Nhóm VII – Theo Bảng phân loại cũ từ 1977.
Lưu ý rằng, gỗ nhóm VII và nhóm VIII chỉ có trong bảng phân loại gỗ tạm thời ban hành vào năm 1977, cho nên đây là dữ liệu cũ, không hề có trong TCVN 12619:2019. Tuy nhiên để tránh bị thiếu sót Timber Phoenix vẫn liệt kê sau đây để các bạn tham khảo thêm.
NHÓM VII (CŨ) – THEO BẢNG PHÂN LOẠI TỪ 1977 | ||||
STT | TÊN CÂY GỖ | TÊN GỌI KHÁC | TÊN KHOA HỌC | GHI CHÚ |
1 | Chân chim | Vitex parviflora Juss | Kém bền. | |
2 | Me | Me tây Me chua Còng Muồng ngũ | Tamarindus indica Linn | Lõi gỗ cứng, bền. |
3 | Phổi bò | Mật sạ lá lông chim Mật sạ lá hẹp Chành chành Mật sạ quả nhỏ | Meliosma pinnata (Roxb.) Walp | Gỗ nhẹ, thường dùng làm ván. |
4 | Tai nghé | Tai trâu Vỏ dụt Bàn nước Nam mộc hương | Hymenodictyon excelsum Wall | Gỗ vàng nhạt, mềm, nhẹ, dễ mối mọt. |
5 | Thàn mát | Cây duốc cá Hột mát Mát đánh cá Mác bát (Tày) | Millettia ichthyochtona Drake | Gỗ kém bền, thường trồng rừng phòng hộ đầu nguồn. |
6 | Vàng anh | Hoàng anh Vàng anh lá lớn Vô ưu Mép mé | Saraca divers |
Nhóm VIII – Theo Bảng phân loại cũ từ 1977.
Tương tự gỗ Nhóm VII ở trên, thì gỗ Nhóm VIII cũng là cách phân loại cũ từ năm 1977, cho nên những thông tin sau đây chỉ mang tính tham khảo.
NHÓM VIII (CŨ) – THEO BẢNG PHÂN LOẠI TỪ 1977 | ||||
STT | TÊN CÂY GỖ | TÊN GỌI KHÁC | TÊN KHOA HỌC | GHI CHÚ |
1 | Ba soi | Macaranga denticulata Muell-Arg | Dễ bị mối mọt, không bền. | |
2 | Bo | Bo đỏ Bo rừng Trôm màu Ngô đồng đỏ | Sterculia colorata Roxb | |
3 | Bồ hòn | Vô hoạn thụ Bòn hòn Mộc hoạn tử Mác hón (Tày) Co hón (Thái) Mầy quyến ngần (Dao) | Sapindus mukorossi Gaertn | Gỗ nhẹ, sức chịu đựng kém, không bền. |
4 | Cóc rừng | Cóc chua | Spondias pinnata Kurz | Gỗ mềm, nhẹ, kém bền. |
5 | Đỏ ngọn | Thành ngạnh Lành ngạnh May tiên | Cratoxylon prunifolium Kurz. | Gỗ không bền, dễ bị mối mọt. |
6 | Duối | Duối dai Duối nhám | Coclodiscus musicatus | Cây cảnh, lấy bóng mát hoặc làm thuốc. |
7 | Mán đỉa | Giác Khét Mán đỉa trâu | Archidendron clypearia (Jack) I. C. Nielsen | Gỗ nhẹ, mềm, dễ bị mối mọt. |
8 | Mớp | Sữa lá bàng Mò cua nước | Alstonia spathulata Blume | Gỗ thớ thẳng, mịn, mềm, dễ gia công. |
9 | Muồng trắng | Gõ mìn Muồng đỏ Muồng chằng Mạy chàm | Zenia insignis Chun | Nguồn gen quý, hiếm, cần bảo tồn. |
Kết luận.
Sau khi tìm hiểu về cách phân loại nhóm gỗ theo Tiêu Chuẩn Việt Nam ở trên, bạn có thể đồng ý với Timber Phoenix rằng việc phân loại gỗ là cần thiết, quan trọng và hữu ích. Phân loại gỗ không chỉ đáp ứng nhu cầu của thị trường, tối ưu hóa việc sử dụng tài nguyên mà còn góp phần bảo vệ môi trường, đặc biệt là đối với các doanh nghiệp hoạt động trong ngành công nghiệp gỗ.
—
Ngoài ra, từ bài viết này bạn có thể xem xét thêm các chủ đề liên quan sau đây:
- Gỗ là gì? Tổng quan từ A-Z mọi điều cần biết về gỗ.
- Gỗ ngoài trời là gì? Đặc điểm, ứng dụng và giải pháp bền vững
- Đặc tính của gỗ là gì? Gỗ có những đặc tính nào?
- Ý nghĩa của việc hiểu các đặc tính của gỗ và ứng dụng.
- Tìm hiểu về cách phân loại nhóm gỗ theo Tiêu Chuẩn Việt Nam.
- Gỗ cứng là gì? Đặc điểm, vai trò và ứng dụng.
- Gỗ mềm là gì? Đặc điểm, vai trò và ứng dụng.
- Cách phân biệt giữa gỗ mềm, gỗ cứng và tính năng.
- Những điểm khác biệt của gỗ cứng và gỗ mềm.
- Gỗ tự nhiên là gì? Đặc điểm và ứng dụng.
- Tổng hợp các loại gỗ tự nhiên phổ biến nhất hiện nay.
- Gỗ nhân tạo là gì? Đặc điểm và ứng dụng.
- Các ưu điểm của gỗ tự nhiên và cách tối ưu.
- Các nhược điểm của gỗ tự nhiên và cách khắc phục.
- Các ứng dụng của gỗ tự nhiên trong đời sống con người.