Tổng hợp các loại gỗ tự nhiên phổ biến nhất hiện nay

Tổng hợp các loại gỗ tự nhiên phổ biến nhất hiện nay.

Trước sự phát triển không ngừng của các ngành công nghiệp và nhu cầu xã hội, đã đặt ra nhiều thách thức liên quan đến việc sử dụng tài nguyên thiên nhiên một cách bền vững, bao gồm các loại gỗ tự nhiên. Có thể nói, gỗ không chỉ đóng vai trò quan trọng trong ngành xây dựng, nội thất, mà còn tham gia vào việc bảo vệ môi trường, cân bằng hệ sinh thái, duy trì sự đa dạng sinh học. Qua bài viết sau đây, chúng ta hãy cùng Timber Phoenix tham khảo danh sách tổng hợp các loại gỗ tự nhiên phổ biến nhất hiện nay, cùng những ứng dụng cụ thể của chúng trong cuộc sống hàng ngày.

Tổng hợp các loại gỗ tự nhiên phổ biến nhất hiện nay.

Gỗ Sồi (Oak Wood).

Gỗ Sồi là gì? Đặc điểm và ứng dụng của gỗ Sồi? Gỗ Sồi trong Tiếng Anh gọi là Oak Wood, thuộc chi Quercus trong họ Fagaceae, còn gọi là họ Sồi hay họ Cử. 

Gỗ Sồi được nhập khẩu vào Việt Nam với các loại như sau:

  • Sồi Trắng: Tên khoa học Quercus alba.
  • Sồi Đỏ: Tên khoa học Quercus rubra.
  • Sồi Liễu: Tên khoa học Quercus phellos .
  • Sồi Châu Âu: Tên khoa học Quercus pubescens.

Thông tin về tên khoa học của các loại gỗ Sồi nhập khẩu được trích dẫn từ “Danh sách các loại gỗ đã nhập khẩu vào Việt Nam”, tính đến ngày 30/06/2023, theo công bố của Bộ Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn. Theo KTSG Online, chỉ tính năm 2022, Việt Nam nhập khẩu lượng gỗ nguyên liệu trị giá hơn 3 tỷ đô la Mỹ từ 109 quốc gia và vùng lãnh thổ khác nhau, chủ yếu đến từ các nước Châu Phi, Lào, Papua New Guinea…

Đặc điểm của gỗ Sồi:

Gỗ Sồi có đặc điểm nổi bật là bề mặt gỗ mịn, thớ gỗ đều, vân gỗ có màu sáng đẹp mắt, gỗ dễ thi công, có khả năng bắt vít tốt. Gỗ Sồi còn có khả năng chống mối mọt tấn công do tâm gỗ có chất Tanin. Tóm lược các đặc điểm của gỗ Sồi bao gồm:

  • Bề mặt gỗ mịn, thớ gỗ đều, vân gỗ đẹp mắt.
  • Dễ thi công, có khả năng bắt vít tốt.
  • Khả năng chống mối mọt tốt.
  • Chịu lực tốt, độ bền cao.
  • Giá thành hợp lý.

Xem thêm: Đặc tính của gỗ là gì? Gỗ có những đặc tính nào?

Ứng dụng của gỗ Sồi: 

Gỗ Sồi được ứng dụng rộng rãi trong sản xuất đồ nội thất, bao gồm:

  • Bàn ghế phòng khách, phòng ăn, văn phòng.
  • Tủ quần áo, tủ bếp, kệ sách, kệ tivi…
  • Sàn gỗ.
  • Đồ dùng ngoài trời.
  • Thùng đựng rượu, nút chai rượu…

Nhìn chung, gỗ Sồi là một trong các loại gỗ tự nhiên phổ biến, với độ cứng cao, khó thi công hơn so với các loại gỗ mềm. Ngoài ra, gỗ Sồi dễ bị cong vênh khi tiếp xúc với nước, do đó cần được xử lý chống thấm nước trước khi sử dụng. Timber Phoenix tự hào là đơn vị nhập khẩu trực tiếp gỗ Sồi, hàng luôn có sẵn tại kho, sàng phục vụ cho các dự án và công trình.

Gỗ Tần Bì (Ash Wood).

Gỗ Tần Bì là gì? Đặc điểm và ứng dụng của gỗ Tần Bì? Gỗ Tần Bì trong Tiếng Anh gọi là Ash Wood, thuộc chi Fraxinus trong họ Oleaceae hay còn gọi là họ Ô-liu. Gỗ Tần Bì là một loại gỗ cứng nổi tiếng với khả năng chịu lực tốt, làm cho chúng được ứng dụng phổ biến trong lĩnh vực xây dựngsản xuất đồ nội thất.

Gỗ Tần Bì nhập khẩu vào Việt Nam với một số loại như sau:

  • Fraxinus americana. 
  • Fraxinus angustifolia. 
  • Fraxinus excelsior.
  • Fraxinus griffithii. 
  • Fraxinus spp.

Thông tin về tên khoa học của các loại gỗ Tần Bì nhập khẩu được trích dẫn từ “Danh sách các loại gỗ đã nhập khẩu vào Việt Nam”, tính đến ngày 30/06/2023.

Đặc điểm của gỗ Tần Bì:

  • Bề mặt gỗ Tần Bì thường mịn và thớ gỗ đều, giúp cho công đoạn chế tác loại gỗ này tương đối dễ dàng.
  • Vân gỗ Tần Bì thường có màu sáng và sự tương phản đẹp mắt, làm cho chúng thích hợp với các sản phẩm nội thất cần độ thẩm mỹ cao.
  • Gỗ Tần Bì có khả năng chống mối mọt tốt, giúp bảo vệ sản phẩm tránh khỏi sự tấn công của các loại côn trùng gây hại.
  • Loại gỗ này có khả năng chịu lực tốt, nên thường được sử dụng cho các ứng dụng đòi hỏi độ bền và độ cứng cao.

Ứng dụng của gỗ Tần Bì:

  • Gỗ Tần Bì thường được sử dụng trong sản xuất nội thất, bao gồm bàn ghế, tủ quần áo, giường ngủ, và các sản phẩm trang trí nội thất khác.
  • Gỗ Tần Bì cũng được ưa chuộng trong việc làm sàn gỗ cho nhà ở và các khu thương mại, cửa hàng và văn phòng.
  • Gỗ Tần Bì có thể được sử dụng cho việc làm cầu thang gỗ, cửa sổ, và các sản phẩm xây dựng khác.
  • Do tính chịu lực và độ bền cao, gỗ Tần Bì thường được sử dụng cho các ứng dụng chịu áp lực như vợt cầu lông, gậy đánh bóng chày, và các đồ dùng thể thao khác.

Tóm lại, gỗ Tần Bì là một trong các loại gỗ tự nhiên phổ biến, với tính chất đặc biệt với độ cứng, tính thẩm mỹ và khả năng chống mối mọt. Điều này làm cho chúng trở thành lựa chọn phù hợp cho nhiều ứng dụng trong lĩnh vực sản xuất đồ nội thất và xây dựng. Timber Phoenix tự hào là đơn vị nhập khẩu trực tiếp gỗ Tần Bì, hàng luôn có sẵn tại kho, sàng phục vụ cho các dự án và công trình.

Xem thêm: Gỗ nhập khẩu là gì? Danh sách các loại gỗ nhập khẩu phổ biến.

Gỗ Xoan Đào (Sapele Wood).

Gỗ Xoan Đào là gì? Đặc điểm và ứng dụng của gỗ Xoan Đào? Gỗ Xoan Đào trong Tiếng Anh gọi là Sapele Wood hay được biết đến với những tên gọi khác như Aboudikro, Assi, Saplewood, Sapelli, Sapele Mahogany, và Muyovu… Tên khoa học của gỗ Xoan Đào là Prunus arborea thuộc chi Entandrophragma trong Họ Xoan (Meliaceae). 

Xoan Đào là một loại gỗ cứng thuộc Gỗ nhóm III theo TCVN, ngoài ra Xoan Đào còn có các tên gọi dân giã khác như Cáng Lò, Sầu Đâu, Sầu Đông hoặc Xoan Trắng, Xoan Tía… 

Gỗ Xoan Đào nhập khẩu vào Việt Nam gồm các loại như sau:

  • Prunus arborea.
  • Entandrophragma sp. còn gọi là Sapelli.
  • Entandrophragma candollei.
  • Entandrophragma cylindricum.
  • Entandrophragma utile còn gọi là Xoan Đào Sipo.
  • Lecythis zabucajo còn gọi là Xoan Đào Nam Mỹ.
  • Tieghemella africana (Tên thường gọi của loài này ở Việt Nam là Xoan Đào).

Thông tin về tên khoa học của các loại gỗ Xoan Đào nhập khẩu được trích dẫn từ “Danh sách các loại gỗ đã nhập khẩu vào Việt Nam”, tính đến ngày 30/06/2023.

Xem thêm: Tìm hiểu về cách phân loại nhóm gỗ theo Tiêu Chuẩn Việt Nam.

Đặc điểm của gỗ Xoan Đào:

  • Bề mặt gỗ mịn và thớ gỗ đều, giúp cho công đoạn chế tác loại gỗ này tương đối dễ dàng.
  • Vân gỗ Xoan Đào thường có màu sắc và sự tương phản đẹp mắt, làm cho chúng thích hợp với các sản phẩm nội thất cần độ thẩm mỹ cao.
  • Gỗ Xoan Đào có khả năng chống mối mọt tốt, giúp bảo vệ sản phẩm tránh khỏi sự tấn công của các loại côn trùng gây hại.
  • Loại gỗ này có khả năng chịu lực tốt, nên thường được sử dụng cho các ứng dụng đòi hỏi độ bền và độ cứng cao.

Ứng dụng của gỗ Xoan Đào:

Gỗ Xoan Đào được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực, bao gồm:

  • Sản xuất nội thất: Gỗ Xoan Đào thường được sử dụng để làm bàn ghế, tủ quần áo, giường ngủ, và các sản phẩm trang trí nội thất khác.
  • Làm sàn gỗ: Gỗ Xoan Đào có thể được sử dụng để làm sàn gỗ cho nhà ở và các khu thương mại, cửa hàng và văn phòng.
  • Sản xuất đồ dùng gia đình: Gỗ Xoan Đào có thể được sử dụng để làm đồ dùng gia dụng như tủ bếp, bàn ăn, và các vật dụng khác.
  • Sản xuất nhạc cụ: Gỗ Xoan Đào có thể được sử dụng để làm nhạc cụ như đàn guitar, đàn piano, và các nhạc cụ khác.

Có thể nói rằng, gỗ Xoan Đào là một trong các loại gỗ tự nhiên phổ biến, với nhiều ưu điểm nổi bật, bao gồm độ cứng, tính thẩm mỹ và khả năng chống mối mọt. Điều này làm cho chúng trở thành lựa chọn phù hợp cho nhiều ứng dụng trong lĩnh vực sản xuất đồ nội thất và xây dựng. Timber Phoenix tự hào là đơn vị nhập khẩu trực tiếp gỗ Xoan Đào, hàng luôn có sẵn tại kho, sàng phục vụ cho các dự án và công trình.

Gỗ Óc Chó (Walnut Wood).

Gỗ Óc Chó là gì? Đặc điểm và ứng dụng của gỗ Óc Chó? Gỗ Óc Chó trong Tiếng Anh gọi là Walnut Wood, được lấy từ loài cây có tên khoa học là Juglans thuộc Họ Óc Chó (Juglandaceae). Óc Chó là một loại gỗ cứng thuộc nhóm cây gỗ lá rộng, với khoảng 100 loài khác nhau, trong đó có 02 loài phổ biến nhất là gỗ Óc Chó Đỏ (Juglans regia) và gỗ Óc Chó Đen (Juglans nigra). 

Gỗ Óc Chó nhập khẩu vào Việt Nam gồm các loại như sau:

  • Juglans sp.
  • Juglans spp.
  • Juglans nigra.
  • Juglans regia.
  • Dracontomelon dao (Tên thường gọi loài này ở Việt Nam là Óc Chó).

Thông tin về các loại gỗ Óc Chó nhập khẩu được trích dẫn từ “Danh sách các loại gỗ đã nhập khẩu vào Việt Nam”, tính đến ngày 30/06/2023, kết hợp giữa tên khoa học và tên thường gọi ở Việt Nam. 

Đặc điểm của gỗ Óc Chó: 

Gỗ Óc Chó có các đặc điểm nổi bật sau:

  • Bề mặt gỗ mịn và thớ gỗ đều, giúp cho công đoạn chế tác loại gỗ này tương đối dễ dàng.
  • Vân gỗ Óc Chó thường có màu sắc và sự tương phản đẹp mắt, làm cho chúng thích hợp với các sản phẩm nội thất cần độ thẩm mỹ cao.
  • Gỗ Óc Chó có khả năng chống mối mọt tốt, giúp bảo vệ sản phẩm tránh khỏi sự tấn công của các loại côn trùng gây hại.
  • Loại gỗ này có khả năng chịu lực tốt, nên thường được sử dụng cho các ứng dụng đòi hỏi độ bền và độ cứng cao.

Ứng dụng của gỗ Óc Chó:

Gỗ Óc Chó được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực, bao gồm:

  • Sản xuất nội thất: Gỗ Óc Chó thường được sử dụng để làm bàn ghế, tủ quần áo, giường ngủ, và các sản phẩm trang trí nội thất khác.
  • Làm sàn gỗ: Gỗ Óc Chó có thể được sử dụng để làm sàn gỗ cho nhà ở và các khu thương mại, cửa hàng và văn phòng.
  • Sản xuất đồ dùng gia dụng: Gỗ Óc Chó có thể được sử dụng để làm đồ dùng gia dụng như tủ bếp, bàn ăn, và các vật dụng khác.
  • Sản xuất nhạc cụ: Gỗ Óc Chó có thể được sử dụng để làm nhạc cụ như đàn guitar, đàn piano, và các nhạc cụ khác.

Tóm lại, gỗ Óc Chó là một trong các loại gỗ tự nhiên phổ biến, với nhiều ưu điểm nổi bật, bao gồm độ cứng, tính thẩm mỹ và khả năng chống mối mọt. Điều này làm cho chúng trở thành lựa chọn phù hợp cho nhiều ứng dụng trong lĩnh vực sản xuất đồ nội thất và xây dựng. Timber Phoenix tự hào là đơn vị nhập khẩu trực tiếp gỗ Óc Chó, hàng luôn có sẵn tại kho, sàng phục vụ cho các dự án và công trình.

Gỗ Thông (Pinewood).

Gỗ Thông là gì? Đặc điểm và ứng dụng của gỗ Thông? Gỗ Thông trong Tiếng Anh gọi là Pinewood, được khai thác từ loài cây thuộc chi Pinus trong Họ Thông (Pinaceae). Thông là một loại gỗ mềm với khoảng từ 105 – 125 loài trên thế giới được ghi nhận. Phần lớn gỗ Thông có màu sáng, vân gỗ thẳng và mịn, độ bền trung bình, khả năng chịu lực tốt và khả năng chống mối mọt tương đối. 

Do công nghệ tách nhựa ra khỏi gỗ Thông ở Việt Nam hiện nay chưa cao, nên đa số gỗ Thông trên thị trường đều nhập khẩu từ các nước Mỹ, Canada, Nga, Bắc Âu… với khoảng 30 loài Thông khác nhau, tiêu biểu bao gồm:

  • Abies sachalinensis.
  • Agathis australis.
  • Cryptomeria japonica.
  • Cupressus sp.
  • Pinus abies.
  • Pinus contorta.
  • Pinus elliottii.

Thông tin về các loại gỗ Thông nhập khẩu được trích dẫn từ “Danh sách các loại gỗ đã nhập khẩu vào Việt Nam”, tính đến ngày 30/06/2023, kết hợp giữa tên khoa học và tên thường gọi ở Việt Nam. 

Đặc điểm của gỗ Thông: 

Gỗ Thông có các đặc điểm nổi bật sau:

  • Độ mềm: Gỗ Thông là một loại gỗ mềm, dễ gia công và tạo hình.
  • Màu sắc: Gỗ Thông có màu sáng, thường là màu vàng nhạt hoặc vàng cam.
  • Vân gỗ: Vân gỗ Thông thường thẳng và mịn, tạo nên vẻ đẹp tự nhiên cho sản phẩm.
  • Độ bền: Độ bền của gỗ Thông ở mức trung bình, cần được xử lý đúng cách để tăng độ bền.
  • Khả năng chịu lực: Gỗ Thông có khả năng chịu lực tốt, phù hợp với các ứng dụng đòi hỏi độ bền cao.
  • Khả năng chống mối mọt: Gỗ Thông có khả năng chống mối mọt tương đối, cần được tẩm hóa chất chống mối mọt để tăng khả năng chống mối mọt.

Ứng dụng của gỗ Thông:

Gỗ Thông được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực, bao gồm:

  • Sản xuất đồ nội thất: Gỗ Thông thường được sử dụng để làm bàn ghế, tủ quần áo, giường ngủ, và các sản phẩm trang trí nội thất khác.
  • Làm vật liệu xây dựng: Gỗ Thông có thể được sử dụng để làm cửa, cầu thang, sàn gỗ, ván sàn, ván ốp và các sản phẩm xây dựng khác.
  • Sản xuất đồ dùng gia dụng: Gỗ Thông có thể được sử dụng để làm đồ dùng gia dụng như tủ bếp, bàn ăn, và các vật dụng khác

Nhìn chung, gỗ Thông là một trong các loại gỗ tự nhiên phổ biến, với nhiều ưu điểm, bao gồm giá thành rẻ, dễ gia công và có sẵn nhiều trong tự nhiên nhờ đó chúng được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực. Tuy nhiên, gỗ Thông cũng có một số nhược điểm như độ bền thấp, khả năng chịu lực kém, và dễ bị cong vênh, co ngót. Do đó, để sử dụng gỗ Thông hiệu quả, cần phải xử lý chuyên nghiệp và cẩn thận. Timber Phoenix tự hào là đơn vị nhập khẩu trực tiếp gỗ Thông, hàng luôn có sẵn tại kho, sàng phục vụ cho các dự án và công trình.

Gỗ Hương (Padouk).

Gỗ Hương là gì? Đặc điểm và ứng dụng của gỗ Hương? Gỗ Hương trong Tiếng Anh gọi là Padouk hay còn được biết đến với những tên gọi khác như Padauk, Burma Padauk, Rosewood, Burmese Rosewood, Angsana, Narra… Tên khoa học của gỗ Hương là Pterocarpus macrocarpus thuộc chi Pterocarpus trong Họ Đậu (Fabaceae). Gỗ Hương là một loại gỗ cứng thuộc Gỗ nhóm I theo TCVN, với các tên gọi phổ biến bao gồm: Giáng Hương, Dáng Hương, Đinh Hương, Hương Đỏ, Hương Ta… có nguồn gốc từ các nước Đông Nam Á, bao gồm Việt Nam, Lào, Campuchia, Myanmar. 

Ngoài ra, có một số loại gỗ nhập khẩu vào Việt Nam có liên quan đến tên gọi gỗ Hương, cụ thể như sau:

  • Brachystegia eurycoma.
  • Didelotia africana.
  • Didelotia sp.
  • Guibourtia demeusei.
  • Microberlinia bisulcata.
  • Monopetalanthus spp.
  • Ochroma spp.
  • Peltogyne altissima.
  • Pterocarpus antunesii.
  • Pterocarpus mildbraedii.

Tất cả những loại trên đều được gọi chung là gỗ Hương, trong khi những loài sau đây được gọi theo đặc điểm riêng.

  • Dialium guianense hay còn gọi là Hương Huyết.
  • Guibourtia coleosperma hay còn gọi là Hương Đá.
  • Myroxylon balsamum hay còn gọi là Hương Trung Mỹ, Hương Nam Mỹ.
  • Peltogyne pubescens hay còn gọi là Hương Tím Nam Mỹ.
  • Pterocarpus angolensis hay còn gọi là Hương Châu Phi.
  • Pterocarpus indicus hay còn gọi là Hương Mắt Chim.
  • Pterocarpus macrocarpus hay còn gọi là Giáng Hương.
  • Pterocarpus soyauxii hay còn gọi là Hương Padouk.
  • Pterocarpus sp. hay còn gọi là Hương Tía.
  • Pterocarpus spp. hay còn gọi là Hương Kevazinga.
  • Pterocarpus tinctorius hay còn gọi là Hương Châu Phi.
  • Tetraberlinia bifoliolata hay còn gọi là Hương Xám.

Đặc điểm của gỗ Hương: 

Gỗ Hương có đặc điểm nổi bật sau:

  • Độ cứng: Gỗ Hương có độ cứng cao, khó gia công nhưng có độ bền tốt.
  • Màu sắc: Gỗ Hương có màu đỏ tươi, vân gỗ đẹp mắt.
  • Độ bền: Gỗ Hương có độ bền cao, chịu được va đập và thời tiết tốt.
  • Khả năng chống mối mọt: Gỗ Hương có khả năng chống mối mọt tốt.

Ứng dụng của gỗ Hương: 

Gỗ Hương được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực, bao gồm:

  • Sản xuất đồ nội thất: Gỗ Hương thường được sử dụng để làm bàn ghế, tủ quần áo, giường ngủ, và các sản phẩm trang trí nội thất khác.
  • Vật liệu xây dựng: Gỗ Hương có thể được sử dụng để làm cửa, cầu thang, sàn gỗ, ván sàn, ván ốp và các sản phẩm xây dựng khác.
  • Đồ dùng gia dụng: Gỗ Hương có thể được sử dụng để làm đồ dùng gia dụng như tủ bếp, bàn ăn, và các vật dụng khác.

Như vậy, gỗ Hương là một trong các loại gỗ tự nhiên phổ biến, với nhiều ưu điểm, bao gồm độ bền cao, khả năng chống mối mọt tốt. Chính vì vậy, mặc dù có giá thành cao nhưng gỗ Hương vẫn được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực. Timber Phoenix tự hào là đơn vị nhập khẩu trực tiếp gỗ Hương, hàng luôn có sẵn tại kho, sàng phục vụ cho các dự án và công trình. 

Gỗ Trắc (Dalbergia cochinchinensis).

Gỗ Trắc là gì? Đặc điểm và ứng dụng của gỗ Trắc? Gỗ Trắc có tên khoa học là Dalbergia cambodiana Pierre thuộc chi Dalbergia trong Họ Đậu (Fabaceae). Gỗ Trắc là một loại gỗ quý thuộc Gỗ nhóm I theo TCVN, có nguồn gốc từ các nước Đông Nam Á, bao gồm Việt Nam, Lào, Campuchia, Myanmar và còn được biết với các tên gọi dân giã như là Trắc Nam Bộ, Trắc Căm-Bốt (Campuchia), Trắc Bông, Cẩm Lai Nam Bộ, Hồng Sắc Thái Lan… 

Gỗ Trắc nhập khẩu vào Việt Nam gồm các loại như sau:

  • Dalbergia cochinchinensis hay còn gọi là Trắc.
  • Bobgunnia fistuloides cũng được gọi là Trắc. 
  • Dalbergia frutescens cũng được gọi là Trắc.
  • Dalbergia lanceolaria subsp. paniculata hay còn gọi là Trắc Đen.

Đặc điểm của gỗ Trắc: 

Gỗ Trắc có đặc điểm nổi bật sau:

  • Độ cứng: Gỗ Trắc có độ cứng cao, khó gia công nhưng có độ bền tốt.
  • Màu sắc: Gỗ Trắc có màu đỏ thẫm, vân gỗ đẹp mắt.
  • Độ bền: Gỗ Trắc có độ bền cao, chịu được va đập và thời tiết tốt.
  • Khả năng chống mối mọt: Gỗ Trắc có khả năng chống mối mọt tốt.
  • Mùi thơm: Gỗ Trắc có mùi thơm nhẹ nhàng, rất dễ chịu.

Ứng dụng của gỗ Trắc: 

Gỗ Trắc được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực, bao gồm:

  • Sản xuất đồ nội thất: Gỗ Trắc thường được sử dụng để làm bàn ghế, tủ quần áo, giường ngủ, và các sản phẩm trang trí nội thất khác.
  • Vật liệu xây dựng: Gỗ Trắc có thể được sử dụng để làm cửa, cầu thang, sàn gỗ, ván sàn, ván ốp và các sản phẩm xây dựng khác.
  • Đồ dùng gia dụng: Gỗ Trắc có thể được sử dụng để làm đồ dùng gia dụng như tủ bếp, bàn ăn, và các vật dụng khác.

Tóm lại, gỗ Trắc là một trong các loại gỗ tự nhiên phổ biến, với nhiều ưu điểm, bao gồm độ bền cao, khả năng chống mối mọt tốt, mùi thơm nhẹ nhàng. Do đó, gỗ Trắc được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực, tuy nhiên đây là loại gỗ có giá thành cao. Timber Phoenix tự hào là đơn vị nhập khẩu trực tiếp gỗ Trắc Lai, hàng luôn có sẵn tại kho, sàng phục vụ cho các dự án và công trình.

Gỗ Lim (Tali).

Gỗ Lim là gì? Đặc điểm và ứng dụng của gỗ Lim ? Gỗ Lim trong Tiếng Anh gọi là Tali hay còn được biết đến với những tên gọi khác như Ordeal Tree, Red-Water Tree, Sasswood, Ihi, Obo, Erun-obo, Oginni, Oginyi… Tên khoa học của gỗ Lim là Erythrophleum suaveolens thuộc chi Erythrophleum trong Họ Đậu (Fabaceae). Gỗ Lim là một loại gỗ cứng thuộc Gỗ nhóm I theo TCVN, có nguồn gốc từ các nước Đông Nam Á, bao gồm Việt Nam, Lào, Campuchia, Myanmar… Ngoài ra, gỗ Lim còn có các tên gọi dân giã khác như Lim Nam Phi, Lim Châu Phi, Lim Nâu… 

Ngoài ra, có một số loại gỗ nhập khẩu vào Việt Nam có liên quan đến tên gọi gỗ Lim và chi Erythrophleum, cụ thể như sau:

  • Cylicodiscus gabunensis.
  • Dinizia excelsa.
  • Dipteryx polyphylla.
  • Erythrophleum africanum.
  • Erythrophleum ivorense.
  • Erythrophleum sp.
  • Erythrophleum suaveolens.

Tất cả các loại trên đều được gọi là Lim. Trong khi, một số loại sau đây được gọi theo đặc điểm riêng.

  • Erythrophleum fordii hay còn gọi là Lim Xanh.
  • Erythrophleum chlorostachys hay còn gọi là North Ironwood.
  • Dipteryx odorata hay còn gọi là Lim Vàng Nam Mỹ.
  • Gilbertiodendron preussii hay còn gọi là Lim Bali.
  • Julbernardia seretii hay còn gọi là Lim Alumbi.
  • Peltophorum tonkinense hay còn gọi là Lim Xẹt.

Đặc điểm của gỗ Lim: 

Gỗ Lim có đặc điểm nổi bật sau:

  • Độ cứng: Gỗ Lim có độ cứng cao, khó gia công nhưng có độ bền tốt.
  • Màu sắc: Gỗ Lim có màu vàng nhạt, vân gỗ đẹp mắt.
  • Độ bền: Gỗ Lim có độ bền cao, chịu được va đập và thời tiết tốt.
  • Khả năng chống mối mọt: Gỗ Lim có khả năng chống mối mọt tốt.

Ứng dụng của gỗ Lim: 

Gỗ Lim được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực, bao gồm:

  • Sản xuất đồ nội thất: Gỗ Lim thường được sử dụng để làm bàn ghế, tủ quần áo, giường ngủ, và các sản phẩm trang trí nội thất khác.
  • Vật liệu xây dựng: Gỗ Lim có thể được sử dụng để làm cửa, cầu thang, sàn gỗ, ván sàn, ván ốp và các sản phẩm xây dựng khác.
  • Đồ dùng gia dụng: Gỗ Lim có thể được sử dụng để làm đồ dùng gia dụng như tủ bếp, bàn ăn, và các vật dụng khác.

Nhìn chung, gỗ Lim là một trong các loại gỗ tự nhiên phổ biến, với nhiều ưu điểm, bao gồm độ bền cao, khả năng chống mối mọt tốt. Do đó, gỗ Lim được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực, tuy nhiên giá thành tương đối cao. Ngoài ra, nguồn gỗ Lim ở Việt Nam ngày càng khan hiếm, nên hiện nay gỗ Lim trên thị trường phần lớn là gỗ Lim nhập khẩu từ Nam Phi. Timber Phoenix tự hào là đơn vị nhập khẩu trực tiếp loại gỗ Lim Tali, hàng luôn có sẵn tại kho, sàng phục vụ cho các dự án và công trình.

Gỗ Mun (Ebony).

Gỗ Mun là gì? Đặc điểm và ứng dụng của gỗ Mun? Gỗ Mun trong Tiếng Anh gọi là Ebony hay được biết đến với tên khoa học là Diospyros ebenum, thuộc chi Diospyros trong Họ Thị (Ebenaceae). Gỗ Mun là một loại gỗ cứng thuộc Gỗ nhóm I theo TCVN, và còn có các tên gọi dân giã khác như là gỗ Mun Hoa, Mun Đen, Mun Sừng, Mun Sọc… 

Ngoài ra, có một số loại gỗ nhập khẩu vào Việt Nam có liên quan đến tên gọi gỗ Mun và chi Diospyros, cụ thể như sau:

  • Dalbergia melanoxylon.
  • Diospyros borneensis.
  • Diospyros celebica.
  • Diospyros ebenum.
  • Diospyros melanoxylon.
  • Diospyros mun.
  • Diospyros pilosanthera.
  • Diospyros spp.

Tất cả các loại trên đều được gọi là Mun. Trong khi một số loại sau đây được gọi kèm theo đặc điểm.

  • Diospyros sp. hay còn gọi là Mun Sọc.
  • Diospyros crassiflora hay còn gọi là Ebene, Mun đuôi công, Mun Châu Phi, Mun Wenge.
  • Diospyros kaki hay còn gọi là Hồng Tùng.
  • Diospyros malabarica hay còn gọi là Cẩm.

Đặc điểm của gỗ Mun: 

Gỗ Mun có đặc điểm nổi bật sau:

  • Màu sắc: Gỗ Mun có màu đen tuyền, vân gỗ đẹp, mịn.
  • Độ cứng: Gỗ Mun có độ cứng cao, khó gia công nhưng có độ bền tốt.
  • Khả năng chịu lực: Gỗ Mun có khả năng chịu lực tốt, chịu được va đập và trọng lượng lớn.
  • Khả năng chịu nước: Gỗ Mun có khả năng chịu nước tốt, không bị cong vênh, mối mọt trong điều kiện ẩm ướt.
  • Khả năng chịu mối mọt: Gỗ Mun có khả năng chịu mối mọt tốt, không bị mối mọt tấn công.

Ứng dụng của gỗ Mun: 

Gỗ Mun được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực, bao gồm:

  • Sản xuất đồ nội thất: Gỗ Mun thường được sử dụng để làm bàn ghế, tủ quần áo, giường ngủ, và các sản phẩm trang trí nội thất khác.
  • Đồ dùng gia dụng: Gỗ Mun có thể được sử dụng để làm đồ dùng gia dụng như tủ bếp, bàn ăn, và các vật dụng khác.
  • Đồ mỹ nghệ: Gỗ Mun được sử dụng để làm các sản phẩm mỹ nghệ như tượng gỗ, điêu khắc…
  • Sản xuất nhạc cụ: Gỗ Mun được sử dụng để làm các loại nhạc cụ như đàn ghita, đàn violin…

Tóm lại, gỗ Mun là một trong các loại gỗ tự nhiên phổ biến, với giá trị kinh tế cao. Tuy nhiên, nguồn cung gỗ Mun ngày càng khan hiếm, nên giá thành gỗ Mun ngày càng cao. Timber Phoenix tự hào là đơn vị nhập khẩu trực tiếp gỗ Mun Đuôi Công, hàng luôn có sẵn tại kho, sàng phục vụ cho các dự án và công trình.

Gỗ Cẩm Lai (Rosewood).

Gỗ Cẩm Lai là gì? Đặc điểm và ứng dụng của gỗ Cẩm Lai? Gỗ Cẩm Lai trong Tiếng Anh gọi là Rosewood, Redwood hay được biết đến với tên khoa học là Dalbergia oliveri Gamble ex Prain thuộc chi Dalbergia trong Họ Đậu (Fabaceae). Gỗ Cẩm Lai là một loại gỗ cứng thuộc Gỗ nhóm I theo TCVN, ngoài ra gỗ Cẩm Lai còn có các tên gọi dân giã khác như Cẩm Lai Rừng, Cẩm Lai Đỏ, Cẩm Lai Bà Rịa, Cẩm Lai Đồng Nai, Cẩm Lai Bông, Cẩm Lai Mật, Trắc Lai…

Ngoài ra, có một số loại gỗ nhập khẩu vào Việt Nam có liên quan đến tên gọi gỗ Cẩm Lai và chi Diospyros, cụ thể như sau:

  • Dalbergia oliveri hay còn gọi là Cẩm Lai.
  • Astronium lecointei cũng được gọi là Cẩm Lai.
  • Bocoa prouacensis hay còn gọi là Cẩm Lai Nam Mỹ.
  • Platymiscium pinnatum hay còn gọi là Cẩm Lai Châu Phi.
  • Dalbergia cochinchinensis hay còn gọi là Trắc.
  • Dalbergia frutescens cũng được gọi là Trắc.
  • Dalbergia lanceolaria subsp. paniculata hay còn gọi là Trắc Đen.
  • Dalbergia latifolia hay còn gọi là Sonokeling.
  • Dalbergia melanoxylon hay còn gọi là Mun.
  • Dalbergia retusa hay còn gọi là Cocobolo.
  • Dalbergia sp. hay còn gọi là Vảy Ốc.
  • Dalbergia tonkinensis hay còn gọi là Baswood.

Đặc điểm của gỗ Cẩm Lai: 

Gỗ Cẩm Lai có đặc điểm nổi bật sau:

  • Màu sắc: Gỗ Cẩm Lai có màu đỏ sẫm, vân gỗ đẹp, uốn lượn.
  • Độ cứng: Gỗ Cẩm Lai có độ cứng cao, khó gia công nhưng có độ bền tốt.
  • Khả năng chịu lực: Gỗ Cẩm Lai có khả năng chịu lực tốt, chịu được va đập và trọng lượng lớn.
  • Khả năng chịu nước: Gỗ Cẩm Lai có khả năng chịu nước tốt, không bị cong vênh, mối mọt trong điều kiện ẩm ướt.
  • Khả năng chịu mối mọt: Gỗ Cẩm Lai có khả năng chịu mối mọt tốt, không bị mối mọt tấn công.

Ứng dụng của gỗ Cẩm Lai: 

Gỗ Cẩm Lai được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực, bao gồm:

  • Sản xuất đồ nội thất: Gỗ Cẩm Lai thường được sử dụng để làm bàn ghế, tủ quần áo, giường ngủ, và các sản phẩm trang trí nội thất khác.
  • Vật liệu xây dựng: Gỗ Cẩm Lai có thể được sử dụng để làm cửa, cầu thang, sàn gỗ, ván sàn, ván ốp và các sản phẩm xây dựng khác.
  • Đồ mỹ nghệ: Gỗ Cẩm Lai được sử dụng để làm các sản phẩm mỹ nghệ như tượng gỗ, điêu khắc…

Nhìn chung, gỗ Cẩm Lai là một trong các loại gỗ tự nhiên phổ biến, với giá trị kinh tế cao. Tuy nhiên, nguồn cung gỗ Cẩm Lai ngày càng khan hiếm, nên giá thành gỗ Cẩm Lai ngày càng cao.

Gỗ Gõ Đỏ (Doussie).

Gỗ Gõ Đỏ là gì? Đặc điểm và ứng dụng của gỗ Gõ Đỏ? Gỗ Gõ Đỏ trong Tiếng Anh gọi là Doussie hay được biết đến với tên khoa học là Afzelia xylocarpa thuộc chi Afzelia trong Họ Đậu (Fabaceae). Gỗ Gõ Đỏ là một loại gỗ cứng thuộc Gỗ nhóm I theo TCVN, ngoài ra gỗ Gõ Đỏ còn có các tên gọi dân giã khác như Hổ Bì, Cà Te, Gõ Đỏ Nam Phi, gõ đỏ Cameroon…

Ngoài ra, có một số loại gỗ nhập khẩu vào Việt Nam có liên quan đến tên gọi gỗ Gõ và chi Afzelia, cụ thể như sau:

  • Afzelia africana.
  • Afzelia bella.
  • Afzelia bipindensis.
  • Afzelia pachyloba.
  • Afzelia quanzensis.
  • Afzelia sp.
  • Afzelia spp.
  • Vataireopsis spp.

Tất cả các loại trên đây đều được gọi là gỗ Gõ. Trong khi, các loại dưới đây được gọi kèm theo đặc điểm.

  • Afzelia xylocarpa hay còn gọi là Gõ Đỏ, Cà Te.
  • Sindora siamensis hay còn gọi là Gõ Đỏ, Gụ Mật.

Đặc điểm của gỗ Gõ Đỏ: 

Gỗ Gõ Đỏ có đặc điểm nổi bật sau:

  • Màu sắc: Gỗ Gõ Đỏ có màu đỏ sẫm, vân gỗ đẹp, uốn lượn.
  • Độ cứng: Gỗ Gõ Đỏ có độ cứng cao, khó gia công nhưng có độ bền tốt.
  • Khả năng chịu lực: Gỗ Gõ Đỏ có khả năng chịu lực tốt, chịu được va đập và trọng lượng lớn.
  • Khả năng chịu nước: Gỗ Gõ Đỏ có khả năng chịu nước tốt, không bị cong vênh, mối mọt trong điều kiện ẩm ướt.
  • Khả năng chịu mối mọt: Gỗ Gõ Đỏ có khả năng chịu mối mọt tốt, không bị mối mọt tấn công.

Ứng dụng của gỗ Gõ Đỏ: 

Gỗ Gõ Đỏ được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực, bao gồm:

  • Sản xuất đồ nội thất: Gỗ Gõ Đỏ thường được sử dụng để làm bàn ghế, tủ quần áo, giường ngủ, và các sản phẩm trang trí nội thất khác.
  • Vật liệu xây dựng: Gỗ Gõ Đỏ có thể được sử dụng để làm cửa, cầu thang, sàn gỗ, ván sàn, ván ốp và các sản phẩm xây dựng khác.
  • Đồ mỹ nghệ: Gỗ Gõ Đỏ được sử dụng để làm các sản phẩm mỹ nghệ như tượng gỗ, điêu khắc…

Nhìn chung, gỗ Gõ Đỏ là một trong các loại gỗ tự nhiên phổ biến, với giá trị kinh tế cao. Tuy nhiên, nguồn cung gỗ Gõ Đỏ ngày càng khan hiếm, nên giá thành gỗ Gõ Đỏ ngày càng cao. Timber Phoenix tự hào là đơn vị nhập khẩu trực tiếp Gõ Đỏ, hàng luôn có sẵn tại kho, sàng phục vụ cho các dự án và công trình.

Gỗ Giá Tỵ (Teak).

Gỗ Giá Tỵ là gì? Đặc điểm và ứng dụng của gỗ Giá Tỵ? Gỗ Giá Tỵ trong Tiếng Anh gọi là Teak hay được biết đến với tên khoa học là Tectona grandis thuộc chi Tectona trong Họ Hoa Môi (Lamiaceae). Gỗ Giá Tỵ là một loại gỗ cứng thuộc Gỗ nhóm II theo TCVN, ngoài ra Gỗ Giá Tỵ còn có các tên gọi dân giã khác như gỗ Tếch, gỗ Báng Súng… 

Ngoài ra, có một số loại gỗ nhập khẩu vào Việt Nam có liên quan đến tên gọi gỗ Giá Tỵ, Tếch cụ thể như sau:

  • Pericopsis elata hay còn gọi là Giá Tỵ.
  • Tectona grandis hay còn gọi là Tếch.
  • Gmelina arborea hay còn gọi là White Teak.

Đặc điểm của gỗ Giá Tỵ: 

Gỗ Giá Tỵ có đặc điểm nổi bật sau:

  • Màu sắc: Gỗ Giá Tỵ có màu nâu vàng, vân gỗ đẹp, uốn lượn.
  • Độ cứng: Gỗ Giá Tỵ có độ cứng cao, rất khó gia công nhưng có độ bền tốt.
  • Khả năng chịu lực: Gỗ Giá Tỵ có khả năng chịu lực tốt, chịu được va đập và trọng lượng lớn.
  • Khả năng chịu nước: Gỗ Giá Tỵ có khả năng chịu nước tốt, không bị cong vênh, mối mọt trong điều kiện ẩm ướt.
  • Khả năng chịu mối mọt: Gỗ Giá Tỵ có khả năng chịu mối mọt tốt, không bị mối mọt tấn công.

Ứng dụng của gỗ Giá Tỵ: 

Gỗ Giá Tỵ được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực, bao gồm:

  • Sản xuất đồ nội thất: Gỗ Giá Tỵ thường được sử dụng để làm bàn ghế, tủ quần áo, giường ngủ, và các sản phẩm trang trí nội thất khác.
  • Vật liệu xây dựng: Gỗ Giá Tỵ có thể được sử dụng để làm cửa, cầu thang, sàn gỗ, ván sàn, ván ốp và các sản phẩm xây dựng khác.
  • Đồ mỹ nghệ: Gỗ Giá Tỵ được sử dụng để làm các sản phẩm mỹ nghệ như tượng gỗ, điêu khắc…

Nhìn chung, gỗ Giá Tỵ là một trong các loại gỗ tự nhiên phổ biến, với giá trị kinh tế cao. Tuy nhiên, nguồn cung Gỗ Giá Tỵ ngày càng khan hiếm, nên giá thành Gỗ Giá Tỵ ngày càng cao. Timber Phoenix tự hào là đơn vị nhập khẩu trực tiếp gỗ Giá Tỵ, hàng luôn có sẵn tại kho, sàng phục vụ cho các dự án và công trình.

Gỗ Me Tây (Samanea Saman).

Gỗ Me Tây là gì? Đặc điểm và ứng dụng của gỗ Me Tây? Gỗ Me Tây trong Tiếng Anh gọi là Samanea saman, Rain tree, Monkey pod, hay Filinganga… và còn được biết đến với tên khoa học là Tamarindus indica Linn thuộc chi Samanea trong Họ Sồi (Fagaceae). 

Me Tây là một loại gỗ cứng thuộc Gỗ nhóm VII theo cách phân loại cũ từ 1977, ngoài ra Me Tây còn có các tên gọi dân giã khác như Me Chua, Còng, Muồng Ngủ…

Đặc điểm của gỗ Me Tây: 

Gỗ Me Tây có đặc điểm nổi bật sau:

  • Màu sắc: Gỗ Me Tây có màu nâu đỏ, vân gỗ đẹp, uốn lượn.
  • Độ cứng: Gỗ Me Tây có độ cứng vừa phải, dễ gia công.
  • Khả năng chịu lực: Gỗ Me Tây có khả năng chịu lực tốt, chịu được va đập và trọng lượng lớn.
  • Khả năng chịu nước: Gỗ Me Tây có khả năng chịu nước tốt, không bị cong vênh, mối mọt trong điều kiện ẩm ướt.
  • Khả năng chịu mối mọt: Gỗ Me Tây có khả năng chịu mối mọt tốt, không bị mối mọt tấn công.

Ứng dụng của gỗ Me Tây: 

Gỗ Me Tây được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực, bao gồm:

  • Sản xuất đồ nội thất: Gỗ Me Tây thường được sử dụng để làm bàn ghế, tủ quần áo, giường ngủ, và các sản phẩm trang trí nội thất khác.
  • Vật liệu xây dựng: Gỗ Me Tây có thể được sử dụng để làm cửa, cầu thang, sàn gỗ, ván sàn, ván ốp và các sản phẩm xây dựng khác.
  • Đồ mỹ nghệ: Gỗ Me Tây được sử dụng để làm các sản phẩm mỹ nghệ như tượng gỗ, điêu khắc…

Timber Phoenix tự hào là đơn vị nhập khẩu trực tiếp gỗ Me Tây, hàng luôn có sẵn tại kho, sàng phục vụ cho các dự án và công trình.

Gỗ Chiêu Liêu (Terminalia chebula).

Gỗ Chiêu Liêu là gì? Đặc điểm và ứng dụng của gỗ Chiêu Liêu? Gỗ Chiêu Liêu trong Tiếng Anh gọi là Terminalia chebula, hay được biết đến với tên khoa học là Terminalia chebula Retz thuộc chi Terminalia trong Họ Trâm Bầu hay còn gọi là Họ Bàng (Combretaceae). Gỗ chiêu Liêu là một loại gỗ cứng thuộc Gỗ nhóm II theo TCVN, ngoài ra Chiêu Liêu còn có các tên gọi dân giã khác như chiêu liêu, Chiêu Liu, Chiu Liu, Chiuliu… 

Ngoài ra, có một số loại gỗ nhập khẩu vào Việt Nam có liên quan đến tên gọi gỗ Chiêu Liêu và chi Terminalia, cụ thể như sau:

  • Terminalia chebula được dùng để gọi cây Chiêu Liêu.
  • Terminalia calamansanay được dùng để gọi cây Chiêu Liêu.
  • Terminalia alata được dùng để gọi cây Chiêu Liêu.
  • Terminalia ivorensis được dùng để gọi cây Chiêu Liêu.
  • Terminalia superba được dùng để gọi cây Chiêu Liêu.
  • Terminalia tomentosa được dùng để gọi cây Chiêu Liêu.
  • Terminalia amazonia hay còn gọi là Amarillo.
  • Terminalia brassii hay còn gọi là Terminalia.
  • Terminalia dichotoma hay còn gọi là Bos.
  • Terminalia myriocarpa hay còn gọi là Chò Xanh.
  • Terminalia spp. hay còn gọi là Teminalla.

Đặc điểm của gỗ Chiêu Liêu: 

Gỗ Chiêu Liêu có đặc điểm nổi bật sau:

  • Màu sắc: Gỗ Chiêu Liêu có màu nâu đỏ, vân gỗ đẹp, uốn lượn.
  • Độ cứng: Gỗ Chiêu Liêu có độ cứng cao, khó gia công nhưng có độ bền tốt.
  • Khả năng chịu lực: Gỗ Chiêu Liêu có khả năng chịu lực tốt, chịu được va đập và trọng lượng lớn.
  • Khả năng chịu nước: Gỗ Chiêu Liêu có khả năng chịu nước tốt, không bị cong vênh, mối mọt trong điều kiện ẩm ướt.
  • Khả năng chịu mối mọt: Gỗ Chiêu Liêu có khả năng chịu mối mọt tốt, không bị mối mọt tấn công.

Ứng dụng của gỗ Chiêu Liêu: 

Gỗ Chiêu Liêu được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực, bao gồm:

  • Sản xuất đồ nội thất: Gỗ Chiêu Liêu thường được sử dụng để làm bàn ghế, tủ quần áo, giường ngủ, và các sản phẩm trang trí nội thất khác.
  • Vật liệu xây dựng: Gỗ Chiêu Liêu có thể được sử dụng để làm cửa, cầu thang, sàn gỗ, ván sàn, ván ốp và các sản phẩm xây dựng khác.
  • Đồ mỹ nghệ: Gỗ Chiêu Liêu được sử dụng để làm các sản phẩm mỹ nghệ như tượng gỗ, điêu khắc…

Timber Phoenix tự hào là đơn vị nhập khẩu trực tiếp gỗ Chiêu Liêu, hàng luôn có sẵn tại kho, sàng phục vụ cho các dự án và công trình.

Gỗ Dương (Poplar).

Gỗ Dương là gì? Đặc điểm và ứng dụng của gỗ Dương? Gỗ Dương trong Tiếng Anh gọi là Poplar hay được biết đến với những tên gọi khác như American Tulipwood, Tulip Poplar and Yellow Poplar, Cottonwood… Tên khoa học của gỗ Dương là Populus thuộc chi Populus trong Họ Liễu (Salicaceae). Ngoài ra, còn được gọi bằng các tên gọi dân giã khác như gỗ Dương, Bạch Dương, Uất Kim Hương Hoa Kỳ… 

Ngoài ra, có một số loại gỗ nhập khẩu vào Việt Nam có liên quan đến tên gọi gỗ Dương, Bạch Dương và chi Populus, cụ thể như sau:

  • Populus × tomentosa dùng để gọi cây Dương.
  • Populus adenopoda dùng để gọi cây Dương.
  • Populus alba dùng để gọi cây Dương.
  • Populus nigra dùng để gọi cây Dương.
  • Populus spp. dùng để gọi cây Dương.
  • Liriodendron sp. dùng để gọi cây Dương.
  • Liriodendron spp. dùng để gọi cây Dương.
  • Betula dahurica dùng để gọi cây Bạch Dương.
  • Betula pendula dùng để gọi cây Bạch Dương. 
  • Betula platyphylla dùng để gọi cây Bạch Dương.
  • Betula pubescens dùng để gọi cây Bạch Dương.
  • Betula sp. dùng để gọi cây Bạch Dương.
  • Betula spp. dùng để gọi cây Bạch Dương.
  • Populus deltoides dùng để gọi cây Bạch Dương.
  • Populus hybrida dùng để gọi cây Bạch Dương.
  • Populus sp. dùng để gọi cây Bạch Dương.
  • Populus tremula dùng để gọi cây Bạch Dương.

Đặc điểm của gỗ Dương: 

Gỗ Dương có đặc điểm nổi bật sau:

  • Màu sắc: Gỗ Dương có màu trắng nhạt, sau khi để lâu sẽ ngả sang màu vàng.
  • Độ cứng: Gỗ Dương có độ cứng thấp, dễ gia công.
  • Khả năng chịu lực: Gỗ Dương có khả năng chịu lực tốt, chịu được va đập và trọng lượng lớn.
  • Khả năng chịu nước: Gỗ Dương có khả năng chịu nước tốt, không bị cong vênh, mối mọt trong điều kiện ẩm ướt.
  • Khả năng chịu mối mọt: Gỗ Dương có khả năng chịu mối mọt tốt, không bị mối mọt tấn công.

Ứng dụng của gỗ Dương: 

Gỗ Dương được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực, bao gồm:

Gỗ Dương được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực, bao gồm:

  • Sản xuất đồ nội thất: Gỗ Dương thường được sử dụng để làm bàn ghế, tủ quần áo, giường ngủ, và các sản phẩm trang trí nội thất khác.
  • Vật liệu xây dựng: Gỗ Dương có thể được sử dụng để làm cửa, cầu thang, sàn gỗ, ván sàn, ván ốp và các sản phẩm xây dựng khác.
  • Đồ mỹ nghệ: Gỗ Dương được sử dụng để làm các sản phẩm mỹ nghệ như tượng gỗ, điêu khắc…

Timber Phoenix tự hào là đơn vị nhập khẩu trực tiếp gỗ Bạch Dương, hàng luôn có sẵn tại kho, sàng phục vụ cho các dự án và công trình.

Gỗ Hồ Đào (Hickory).

Gỗ Hồ Đào là gì? Đặc điểm và ứng dụng của gỗ Hồ Đào? Gỗ Hồ Đào trong Tiếng Anh gọi là Hickory hay được biết đến với tên khoa học là Carya ovata thuộc chi Carya trong Họ Óc Chó (Juglandaceae). Hồ Đào là một loại gỗ cứng được ưa chuộng trong xây dựng, sản xuất đồ nội thất và thủ công mỹ nghệ… 

Ngoài ra, có một số loại gỗ nhập khẩu vào Việt Nam có liên quan đến tên gọi gỗ Hồ Đào và chi Carya, cụ thể như sau:

  • Carya illinoinensis dùng để gọi cây Hồ Đào.
  • Carya sp. dùng để gọi cây Hồ Đào.
  • Carya spp. dùng để gọi cây Hồ Đào.
  • Carya ovata hay còn gọi là cây Mại Châu.
  • Carya tomentosa cũng dùng để gọi cây Mại Châu.

Đặc điểm của gỗ Hồ Đào: 

Gỗ Hồ Đào có đặc điểm nổi bật sau:

  • Màu sắc: Gỗ Hồ Đào có màu nâu đỏ, vân gỗ đẹp, uốn lượn.
  • Độ cứng: Gỗ Hồ Đào có độ cứng cao, khó gia công nhưng có độ bền tốt.
  • Khả năng chịu lực: Gỗ Hồ Đào có khả năng chịu lực tốt, chịu được va đập và trọng lượng lớn.
  • Khả năng chịu nước: Gỗ Hồ Đào có khả năng chịu nước tốt, không bị cong vênh, mối mọt trong điều kiện ẩm ướt.
  • Khả năng chịu mối mọt: Gỗ Hồ Đào có khả năng chịu mối mọt tốt, không bị mối mọt tấn công.

Ứng dụng của gỗ Hồ Đào: 

Gỗ Hồ Đào được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực, bao gồm:

  • Sản xuất đồ nội thất: Gỗ Hồ Đào thường được sử dụng để làm bàn ghế, tủ quần áo, giường ngủ, và các sản phẩm trang trí nội thất khác.
  • Vật liệu xây dựng: Gỗ Hồ Đào có thể được sử dụng để làm cửa, cầu thang, sàn gỗ, ván sàn, ván ốp và các sản phẩm xây dựng khác.
  • Đồ mỹ nghệ: Gỗ Hồ Đào được sử dụng để làm các sản phẩm mỹ nghệ như tượng gỗ, điêu khắc…

Timber Phoenix tự hào là đơn vị nhập khẩu trực tiếp gỗ Hồ Đào, hàng luôn có sẵn tại kho, sàng phục vụ cho các dự án và công trình.

Gỗ Anh Đào (Cherry).

Gỗ Anh Đào là gì? Đặc điểm và ứng dụng của gỗ Anh Đào? Gỗ Anh Đào trong Tiếng Anh gọi là Cherry hay được biết đến với những tên gọi khác như black cherry, wild black cherry, rum cherry, hay mountain black cherry… Tên khoa học của gỗ Anh Đào là Prunus serotina thuộc chi Prunus trong Họ Hoa hồng (Rosaceae). 

Ngoài ra, có một số loại gỗ nhập khẩu vào Việt Nam có liên quan đến tên gọi gỗ Anh Đào và chi Prunus, cụ thể như sau:

  • Cerasus avium dùng để gọi Anh Đào.
  • Prosopis glandulosa dùng để gọi Anh Đào.
  • Prunus avium dùng để gọi Anh Đào.
  • Prunus serotina dùng để gọi Anh Đào.
  • Prunus sp. dùng để gọi Anh Đào.
  • Prunus spp. dùng để gọi Anh Đào.
  • Prunus arborea hay còn gọi là Xoan Đào.
  • Prunus serrulata hay còn gọi là Safukala Châu Phi

Đặc điểm của gỗ Anh Đào: 

Gỗ Anh Đào có đặc điểm nổi bật sau:

  • Màu sắc: Gỗ Anh Đào có màu đỏ sậm, vân gỗ đẹp, uốn lượn.
  • Độ cứng: Gỗ Anh Đào có độ cứng trung bình, dễ gia công.
  • Khả năng chịu lực: Gỗ Anh Đào có khả năng chịu lực tốt, chịu được va đập và trọng lượng lớn.
  • Khả năng chịu nước: Gỗ Anh Đào có khả năng chịu nước tốt, không bị cong vênh, mối mọt trong điều kiện ẩm ướt.
  • Khả năng chịu mối mọt: Gỗ Anh Đào có khả năng chịu mối mọt tốt, không bị mối mọt tấn công.

Ứng dụng của gỗ Anh Đào: 

Gỗ Anh Đào được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực, bao gồm:

  • Sản xuất đồ nội thất: Gỗ Anh Đào thường được sử dụng để làm bàn ghế, tủ quần áo, giường ngủ, và các sản phẩm trang trí nội thất khác.
  • Vật liệu xây dựng: Gỗ Anh Đào có thể được sử dụng để làm cửa, cầu thang, sàn gỗ, ván sàn, ván ốp và các sản phẩm xây dựng khác.
  • Đồ mỹ nghệ: Gỗ Anh Đào được sử dụng để làm các sản phẩm mỹ nghệ như tượng gỗ, điêu khắc…

Nhìn chung, gỗ Anh Đào là một trong các loại gỗ tự nhiên phổ biến, với giá trị kinh tế cao. Tuy nhiên, nguồn cung Anh Đào ngày càng khan hiếm, nên giá thành Anh Đào ngày càng cao. Timber Phoenix tự hào là đơn vị nhập khẩu trực tiếp gỗ Anh Đào, hàng luôn có sẵn tại kho, sàng phục vụ cho các dự án và công trình.

Gỗ Louro Gamela.

Gỗ Louro Gamela là gì? Đặc điểm và ứng dụng của gỗ Louro Gamela? Gỗ Louro Gamela trong Tiếng Anh gọi là Louro Vermelho, Canela, Red Louro, Wana… hay còn được biết đến với tên khoa học là Sextonia rubra thuộc chi Sextonia trong Họ Nguyệt Quế (Lauraceae). Ngoài ra, loại gỗ này còn được gọi là Căm Xe. 

Đặc điểm của gỗ Louro Gamela: 

Gỗ Louro Gamela có đặc điểm nổi bật sau:

  • Màu sắc: Gỗ Louro Gamela có màu đỏ sậm, vân gỗ đẹp, uốn lượn.
  • Độ cứng: Gỗ Louro Gamela có độ cứng cao, khó gia công.
  • Khả năng chịu lực: Gỗ Louro Gamela có khả năng chịu lực tốt, chịu được va đập và trọng lượng lớn.
  • Khả năng chịu nước: Gỗ Louro Gamela có khả năng chịu nước tốt, không bị cong vênh, mối mọt trong điều kiện ẩm ướt.
  • Khả năng chịu mối mọt: Gỗ Louro Gamela có khả năng chịu mối mọt tốt, không bị mối mọt tấn công.

Ứng dụng của gỗ Louro Gamela: 

Gỗ Louro Gamela được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực, bao gồm:

  • Sản xuất đồ nội thất: Gỗ Louro Gamela thường được sử dụng để làm bàn ghế, tủ quần áo, giường ngủ, và các sản phẩm trang trí nội thất khác.
  • Vật liệu xây dựng: Gỗ Louro Gamela có thể được sử dụng để làm cửa, cầu thang, sàn gỗ, ván sàn, ván ốp và các sản phẩm xây dựng khác.
  • Đồ mỹ nghệ: Gỗ Louro Gamela được sử dụng để làm các sản phẩm mỹ nghệ như tượng gỗ, điêu khắc…

Tóm lại, gỗ Louro Gamela là một trong các loại gỗ tự nhiên phổ biến, với giá trị kinh tế cao. Gỗ Louro Gamela có đặc điểm nổi bật là màu sắc đỏ sậm, vân gỗ đẹp, uốn lượn. Gỗ Louro Gamela được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực, bao gồm sản xuất đồ nội thất, vật liệu xây dựng và đồ mỹ nghệ. Timber Phoenix tự hào là đơn vị nhập khẩu trực tiếp gỗ Louro Gamela, hàng luôn có sẵn tại kho, sàng phục vụ cho các dự án và công trình.

Gỗ Cedrinho.

Gỗ Cedrinho là gì? Đặc điểm và ứng dụng của gỗ Cedrinho? Gỗ Cedrinho trong Tiếng Anh gọi là Cambara, Jaboti, Jaboty, hay được biết đến tên khoa học là Scleronema micranthum, thuộc Họ Cẩm Quỳ (Malvaceae). 

Đặc điểm của gỗ Cedrinho:

Gỗ Cedrinho có đặc điểm nổi bật sau:

  • Màu sắc: Gỗ Cedrinho có màu vàng nhạt, sau khi để lâu sẽ ngả sang màu nâu nhạt.
  • Độ cứng: Gỗ Cedrinho có độ cứng trung bình, dễ gia công.
  • Khả năng chịu lực: Gỗ Cedrinho có khả năng chịu lực tốt, chịu được va đập và trọng lượng vừa phải.
  • Khả năng chịu nước: Gỗ Cedrinho có khả năng chịu nước tốt, không bị cong vênh, mối mọt trong điều kiện ẩm ướt.
  • Khả năng chịu mối mọt: Gỗ Cedrinho có khả năng chịu mối mọt tốt, không bị mối mọt tấn công.

Ứng dụng của gỗ Cedrinho: 

Gỗ Cedrinho được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực, bao gồm:

  • Sản xuất đồ nội thất: Gỗ Cedrinho thường được sử dụng để làm bàn ghế, tủ quần áo, giường ngủ, và các sản phẩm trang trí nội thất khác.
  • Vật liệu xây dựng: Gỗ Cedrinho có thể được sử dụng để làm cửa, cầu thang, sàn gỗ, ván sàn, ván ốpcác sản phẩm xây dựng khác.
  • Đồ mỹ nghệ: Gỗ Cedrinho được sử dụng để làm các sản phẩm mỹ nghệ như tượng gỗ, điêu khắc…

Tóm lại, gỗ Cedrinho là một trong các loại gỗ tự nhiên phổ biến, với giá trị kinh tế vừa phải. Gỗ Cedrinho có đặc điểm nổi bật là màu sắc sáng, vân gỗ đẹp, thớ mịn. Gỗ Cedrinho được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực, bao gồm sản xuất đồ nội thất, vật liệu xây dựng và đồ mỹ nghệ. Timber Phoenix tự hào là đơn vị nhập khẩu trực tiếp gỗ Cedrinho, hàng luôn có sẵn tại kho, sàng phục vụ cho các dự án và công trình.

Gỗ Dibetou (Lovoa trichilioides).

Gỗ Dibetou là gì? Đặc điểm và ứng dụng của gỗ Dibetou? Gỗ Dibetou trong Tiếng Anh gọi là African Walnut, Congowood, Bibolo, Tigerwood hay được biết đến với tên khoa học là Lovoa trichilioides thuộc chi Lovoa trong Họ Xoan (Meliaceae). Dibetou là một loại gỗ cứng thường được nhập khẩu từ Châu Phi, tại Việt Nam gỗ Dibetou còn được gọi là Óc Chó Nam Phi, mặc dù theo dân trong nghề gỗ, loài này không có đặc điểm gì của Óc Chó.

Đặc điểm của gỗ Dibetou:

Gỗ Dibetou có đặc điểm nổi bật sau:

  • Màu sắc: Gỗ Dibetou có màu vàng nhạt, sau khi để lâu sẽ ngả sang màu nâu nhạt.
  • Độ cứng: Gỗ Dibetou có độ cứng trung bình, dễ gia công.
  • Khả năng chịu lực: Gỗ Dibetou có khả năng chịu lực tốt, chịu được va đập và trọng lượng vừa phải.
  • Khả năng chịu nước: Gỗ Dibetou có khả năng chịu nước tốt, không bị cong vênh, mối mọt trong điều kiện ẩm ướt.
  • Khả năng chịu mối mọt: Gỗ Dibetou có khả năng chịu mối mọt tốt, không bị mối mọt tấn công.

Ứng dụng của gỗ Dibetou: 

Gỗ Dibetou được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực, bao gồm:

  • Sản xuất đồ nội thất: Gỗ Dibetou thường được sử dụng để làm bàn ghế, tủ quần áo, giường ngủ, và các sản phẩm trang trí nội thất khác.
  • Vật liệu xây dựng: Gỗ Dibetou có thể được sử dụng để làm cửa, sàn nhà, ván ép, và các sản phẩm xây dựng khác.
  • Đồ mỹ nghệ: Gỗ Dibetou được sử dụng để làm các sản phẩm mỹ nghệ như tượng gỗ, điêu khắc,…

Tóm lại, gỗ Dibetou là một loại gỗ chủ yếu nhập khẩu từ Châu Phi, tại Việt Nam thường được gọi là Óc Chó Nam Phi. Gỗ Dibetou có màu vàng nhạt đến nâu nhạt, khả năng chịu lực, chịu nước tốt. Gỗ Dibetou được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực, bao gồm sản xuất đồ nội thất, vật liệu xây dựng và đồ mỹ nghệ. Timber Phoenix tự hào là đơn vị nhập khẩu trực tiếp gỗ Dibetou, hàng luôn có sẵn tại kho, sàng phục vụ cho các dự án và công trình.

Gỗ Senya (Daniellia oliveri).

Gỗ Senya là gì? Đặc điểm và ứng dụng của gỗ Senya? Gỗ Senya trong Tiếng Anh còn gọi là African Copaiba Balsam Tree hay được biết đến với tên khoa học là Daniellia oliveri thuộc chi Daniellia trong Họ Đậu (Fabaceae). Senya là một loại gỗ cứng, phân bố chủ yếu ở Senegal, Bờ Biển Ngà, Sudan và Uganda… Tại Việt Nam, Senya còn được gọi là gỗ Trắc Lai.

Đặc điểm của gỗ Senya:

Gỗ Senya có đặc điểm nổi bật sau:

  • Màu sắc: Gỗ Senya có màu vàng nhạt, sau khi để lâu sẽ ngả sang màu nâu nhạt.
  • Độ cứng: Gỗ Senya có độ cứng trung bình, dễ gia công.
  • Khả năng chịu lực: Gỗ Senya có khả năng chịu lực tốt, chịu được va đập và trọng lượng vừa phải.
  • Khả năng chịu nước: Gỗ Senya có khả năng chịu nước tốt, không bị cong vênh, mối mọt trong điều kiện ẩm ướt.
  • Khả năng chịu mối mọt: Gỗ Senya có khả năng chịu mối mọt tốt, không bị mối mọt tấn công.

Ứng dụng của gỗ Senya: 

Gỗ Senya được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực, bao gồm:

  • Sản xuất đồ nội thất: Gỗ Senya thường được sử dụng để làm bàn ghế, tủ quần áo, giường ngủ, và các sản phẩm trang trí nội thất khác.
  • Vật liệu xây dựng: Gỗ Senya có thể được sử dụng để làm cửa, sàn nhà, ván ép, và các sản phẩm xây dựng khác.
  • Đồ mỹ nghệ: Gỗ Senya được sử dụng để làm các sản phẩm mỹ nghệ như tượng gỗ, điêu khắc,…

Tóm lại, gỗ Senya là một loại gỗ chủ yếu nhập khẩu từ Châu Phi, tại Việt Nam thường được gọi là Trắc Lai. Gỗ Senya có màu vàng nhạt đến nâu nhạt, khả năng chịu lực, chịu nước tốt. Gỗ Senya được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực, bao gồm sản xuất đồ nội thất, vật liệu xây dựng và đồ mỹ nghệ. Timber Phoenix tự hào là đơn vị nhập khẩu trực tiếp gỗ Senya, hàng luôn có sẵn tại kho, sàng phục vụ cho các dự án và công trình.

Gỗ Iroko (Milicia excelsa).

Gỗ Iroko là gì? Đặc điểm và ứng dụng của gỗ Iroko? Gỗ Iroko trong Tiếng Anh gọi là Rock Elm, African Teak, African Oak, hay còn được biết đến với tên khoa học là Milicia excelsa thuộc chi Milicia trong Họ Xoan (Meliaceae). Iroko là một loại gỗ cứng, được phân bố khắp khu vực nhiệt đới Trung Phi, bao gồm Angola, Cameroon, Congo, Guinea Xích Đạo, Ethiopia… và tại Việt Nam, gỗ Iroko còn được gọi là gỗ Dâu. 

Đặc điểm của gỗ Iroko:

Gỗ Iroko có đặc điểm nổi bật sau:

  • Màu sắc: Gỗ Iroko có màu nâu đỏ, vân gỗ đẹp, thớ mịn.
  • Độ cứng: Gỗ Iroko có độ cứng cao, khó gia công.
  • Khả năng chịu lực: Gỗ Iroko có khả năng chịu lực tốt, chịu được va đập và trọng lượng lớn.
  • Khả năng chịu nước: Gỗ Iroko có khả năng chịu nước tốt, không bị cong vênh, mối mọt trong điều kiện ẩm ướt.
  • Khả năng chịu mối mọt: Gỗ Iroko có khả năng chịu mối mọt tốt, không bị mối mọt tấn công.

Ứng dụng của gỗ Iroko: 

Gỗ Iroko được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực, bao gồm:

  • Sản xuất đồ nội thất: Gỗ Iroko thường được sử dụng để làm bàn ghế, tủ quần áo, giường ngủ, và các sản phẩm trang trí nội thất khác.
  • Vật liệu xây dựng: Gỗ Iroko có thể được sử dụng để làm cửa, sàn nhà, ván ép, và các sản phẩm xây dựng khác.
  • Đồ mỹ nghệ: Gỗ Iroko được sử dụng để làm các sản phẩm mỹ nghệ như tượng gỗ, điêu khắc,…

Tóm lại, gỗ Iroko là một loại gỗ chủ yếu nhập khẩu từ Châu Phi, tại Việt Nam thường được gọi là gỗ Dâu. Gỗ Iroko có có màu nâu đỏ, vân gỗ đẹp, khả năng chịu lực, chịu nước tốt. Gỗ Iroko được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực, bao gồm sản xuất đồ nội thất, vật liệu xây dựng và đồ mỹ nghệ. Timber Phoenix tự hào là đơn vị nhập khẩu trực tiếp gỗ Iroko, hàng luôn có sẵn tại kho, sàng phục vụ cho các dự án và công trình.

Gỗ Keo (Acacia).

Gỗ Keo là gì? Đặc điểm và ứng dụng của gỗ Keo? Gỗ Keo trong Tiếng Anh gọi là Acacia hay được biết đến với những tên gọi khác như Mimosa, Thorntree, hay Wattle… thuộc Họ Đậu (Fabaceae). Gỗ Keo là một loại gỗ cứng thuộc Gỗ nhóm IV theo TCVN.

Gỗ Keo nhập khẩu vào Việt Nam gồm các loại như sau:

  • Acacia sp. hay gọi là Tràm Bông Vàng.
  • Acacia spp. hay gọi là Tràm.
  • Acacia auriculiformis hay gọi là Keo Lá Tràm.
  • Acacia mangium hay gọi là Keo Tai Tượng.
  • Acacia melanoxylon hay gọi là Keo Đen.
  • Acacia shirleyi.

Thông tin về các loại gỗ Keo nhập khẩu được trích dẫn từ “Danh sách các loại gỗ đã nhập khẩu vào Việt Nam”, tính đến ngày 30/06/2023, kết hợp giữa tên khoa học và tên thường gọi ở Việt Nam.

Đặc điểm của gỗ Keo: 

Gỗ Keo có nguồn gốc từ các nước nhiệt đới và cận nhiệt đới trên thế giới, với những đặc điểm nổi bật sau:

  • Độ cứng: Gỗ Keo có độ cứng trung bình, dễ gia công và tạo hình.
  • Màu sắc: Gỗ Keo có màu vàng nhạt, vân gỗ thẳng và mịn.
  • Độ bền: Gỗ Keo có độ bền cao, chịu được va đập và thời tiết tốt.
  • Khả năng chống mối mọt: Gỗ Keo có khả năng chống mối mọt tốt.

Ứng dụng của gỗ Keo: 

Gỗ Keo được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực, bao gồm:

  • Sản xuất đồ nội thất: Gỗ Keo thường được sử dụng để làm bàn ghế, tủ quần áo, giường ngủ, và các sản phẩm trang trí nội thất khác.
  • Vật liệu xây dựng: Gỗ Keo có thể được sử dụng để làm cửa, cầu thang, sàn gỗ, ván sàn, ván ốp và các sản phẩm xây dựng khác.
  • Đồ dùng gia dụng: Gỗ Keo có thể được sử dụng để làm đồ dùng gia dụng như tủ bếp, bàn ăn, và các vật dụng khác.

Như vậy, gỗ Keo là một loại gỗ cứng có nhiều ưu điểm, bao gồm độ bền cao, khả năng chống mối mọt tốt và giá thành rẻ. Do đó, gỗ Keo được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực.

Gỗ Cao Su (Rubber).

Gỗ Cao Su là gì? Đặc điểm và ứng dụng của gỗ Cao Su? Gỗ Cao Su trong Tiếng Anh gọi là Rubberwood hay được biết đến với những tên gọi khác như Latex Wood, Hevea Wood, Para Wood… Tên khoa học của gỗ Cao Su là Hevea brasiliensis thuộc chi Hevea trong Họ Đại Kích (Euphorbiaceae). Gỗ Cao Su là một loại gỗ mềm thuộc Gỗ nhóm IV theo TCVN, có nguồn gốc từ các nước nhiệt đới và cận nhiệt đới trên thế giới.

Đặc điểm của gỗ Cao Su: 

Gỗ Cao Su có đặc điểm nổi bật sau:

  • Độ cứng: Gỗ Cao Su có độ cứng trung bình, dễ gia công và tạo hình.
  • Màu sắc: Gỗ Cao Su có màu vàng nhạt, vân gỗ thẳng và mịn.
  • Độ bền: Gỗ Cao Su có độ bền trung bình, cần được xử lý đúng cách để tăng độ bền.
  • Khả năng chống mối mọt: Gỗ Cao Su có khả năng chống mối mọt tốt.

Ứng dụng của gỗ Cao Su: 

Gỗ Cao Su được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực, bao gồm:

  • Sản xuất đồ nội thất: Gỗ Cao Su thường được sử dụng để làm bàn ghế, tủ quần áo, giường ngủ, và các sản phẩm trang trí nội thất khác.
  • Vật liệu xây dựng: Gỗ Cao Su có thể được sử dụng để làm cửa, cầu thang, sàn gỗ, ván sàn, ván ốp và các sản phẩm xây dựng khác.
  • Đồ dùng gia dụng: Gỗ Cao Su có thể được sử dụng để làm đồ dùng gia dụng như tủ bếp, bàn ăn, và các vật dụng khác.

Có thể nói rằng, gỗ Cao Su là một trong các loại gỗ tự nhiên phổ biến, với nhiều ưu điểm, bao gồm độ bền trung bình, khả năng chống mối mọt tốt và giá thành rẻ. Do đó, gỗ Cao Su được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực.

Gỗ Căm Xe (Pyinkado).

Gỗ Căm Xe là gì? Đặc điểm và ứng dụng của gỗ Căm Xe? Gỗ Căm Xe trong Tiếng Anh gọi là Pyinkado hay được biết đến với những tên gọi khác như Cẩm Xe, Cam-xe (Việt Nam); Bojeh, Boja, Sokram (Cambodia); Irul (India); Daeng (Thailand); Pyinkado (Myanmar); Burma ironwood (Myanmar); Deng (Laos). Tên khoa học của gỗ Căm Xe là Xylia xylocarpa, thuộc chi Xylia trong Họ Đậu (Fabaceae).

Gỗ Căm Xe là một loại gỗ cứng thuộc Gỗ nhóm I theo TCVN, ngoài ra gỗ Căm Xe còn có các tên gọi dân giã khác như Căm Xe lá nhỏ, Căm Xe lá lớn… có nguồn gốc từ các nước Đông Nam Á, bao gồm Việt Nam, Lào, Campuchia, Myanmar… 

Ngoài ra, có một số loại gỗ được người Việt Nam quen gọi là Căm Xe tuy nhiên chúng mang tên khoa học khác, cụ thể như sau:

  • Martiodendron parviflorum cũng thường được gọi là Căm Xe.
  • Martiodendron sp. cũng thường được gọi là Căm Xe.
  • Roupala montana cũng thường được gọi là Căm Xe.
  • Sextonia rubra cũng thường được gọi là Căm Xe.

Thông tin về các loại gỗ Căm Xe nhập khẩu được trích dẫn từ “Danh sách các loại gỗ đã nhập khẩu vào Việt Nam”, tính đến ngày 30/06/2023, kết hợp giữa tên khoa học và tên thường gọi ở Việt Nam.

Đặc điểm của gỗ Căm Xe: 

Gỗ Căm Xe có đặc điểm nổi bật sau:

  • Độ cứng: Gỗ Căm Xe có độ cứng cao, khó gia công nhưng có độ bền tốt.
  • Màu sắc: Gỗ Căm Xe có màu đỏ thẫm, vân gỗ đẹp mắt.
  • Độ bền: Gỗ Căm Xe có độ bền cao, chịu được va đập và thời tiết tốt.
  • Khả năng chống mối mọt: Gỗ Căm Xe có khả năng chống mối mọt tốt.

Ứng dụng của gỗ Căm Xe: 

Gỗ Căm Xe được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực, bao gồm:

  • Sản xuất đồ nội thất: Gỗ Căm Xe thường được sử dụng để làm bàn ghế, tủ quần áo, giường ngủ, và các sản phẩm trang trí nội thất khác.
  • Vật liệu xây dựng: Gỗ Căm Xe có thể được sử dụng để làm cửa, cầu thang, sàn gỗ, ván sàn, ván ốp và các sản phẩm xây dựng khác.
  • Đồ dùng gia dụng: Gỗ Căm Xe có thể được sử dụng để làm đồ dùng gia dụng như tủ bếp, bàn ăn, và các vật dụng khác.

Tóm lại là, gỗ Căm Xe là một trong các loại gỗ tự nhiên phổ biến, với nhiều ưu điểm, bao gồm độ bền cao, khả năng chống mối mọt tốt. Do đó, mặc dù có giá thành cao nhưng gỗ Căm Xe vẫn được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực.

Gỗ Giổi (Ford – Manglietia fordiana).

Gỗ Giổi là gì? Đặc điểm và ứng dụng của gỗ Giổi? Gỗ Giổi trong Tiếng Anh gọi là Ford Wood hay được biết đến với những tên gọi khác như Ford’s Magnolia… Tên khoa học của gỗ Giổi là Magnolia fordiana thuộc chi Manglietia trong Họ Mộc Lan (Magnoliaceae). Gỗ Giổi là một loại gỗ cứng thuộc Gỗ nhóm III theo TCVN, có nguồn gốc từ các nước Đông Nam Á, bao gồm Việt Nam, Lào, Campuchia, Myanmar. Gỗ Giổi còn có các tên gọi dân giã khác như Vàng Tâm, Mỡ, Giổi Ford, Dạ Hợp Ford…

Ngoài ra, có một số loại gỗ nhập khẩu thường được người Việt Nam quen gọi là gỗ Giổi tuy nhiên chúng mang tên khoa học khác, cụ thể như sau:

  • Nauclea diderrichii còn gọi là Giổi Nam Phi.
  • Nauclea spp.
  • Talauma gioi.
  • Bagassa guianensis.

Đặc điểm của gỗ Giổi: 

Gỗ Giổi có đặc điểm nổi bật sau:

  • Độ cứng: Gỗ Giổi có độ cứng trung bình, dễ gia công và tạo hình.
  • Màu sắc: Gỗ Giổi có màu vàng óng, vân gỗ đẹp mắt.
  • Độ bền: Gỗ Giổi có độ bền cao, chịu được va đập và thời tiết tốt.
  • Khả năng chống mối mọt: Gỗ Giổi có khả năng chống mối mọt tốt.
  • Mùi thơm: Gỗ Giổi có mùi thơm nhẹ nhàng, rất dễ chịu.

Ứng dụng của gỗ Giổi: 

Gỗ Giổi được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực, bao gồm:

  • Sản xuất đồ nội thất: Gỗ Giổi thường được sử dụng để làm bàn ghế, tủ quần áo, giường ngủ, và các sản phẩm trang trí nội thất khác.
  • Vật liệu xây dựng: Gỗ Giổi có thể được sử dụng để làm cửa, cầu thang, sàn gỗ, ván sàn, ván ốp và các sản phẩm xây dựng khác.
  • Đồ dùng gia dụng: Gỗ Giổi có thể được sử dụng để làm đồ dùng gia dụng như tủ bếp, bàn ăn, và các vật dụng khác.

Có thể nói rằng, gỗ Giổi là một trong các loại gỗ tự nhiên phổ biến, với nhiều ưu điểm, bao gồm độ bền cao, khả năng chống mối mọt tốt, mùi thơm nhẹ nhàng. Chính vì vậy, mặc dù có giá thành cao nhưng gỗ Giổi vẫn được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực.

Gỗ Chò Chỉ (Parashorea chinensis).

Gỗ Chò Chỉ là gì? Đặc điểm và ứng dụng của gỗ Chò Chỉ? Gỗ Chò Chỉ trong Tiếng Anh và tên khoa học gọi là Parashorea chinensis Hsie Wang và còn được biết đến với những tên gọi khác như May Kho, Rào… thuộc chi Parashorea trong Họ Dầu (Dipterocarpaceae). Gỗ Chò Chỉ là một loại gỗ cứng thuộc Gỗ nhóm II theo TCVN, có nguồn gốc từ các nước Đông Nam Á, bao gồm Việt Nam, Lào, Campuchia, Myanmar.

Ngoài ra, có một số loại gỗ nhập khẩu vào Việt Nam có liên quan đến Họ Dầu, cụ thể như sau:

  • Dipterocarpus gracilis hay còn gọi là Chò Lông.
  • Dipterocarpus retusus hay còn gọi là Chò Nâu.
  • Dipterocarpus grandiflorus hay còn gọi là Keruing.
  • Dipterocarpus sp. hay gòn gọi là Dầu.
  • Dipterocarpus turbinatus hay còn gọi là Dầu Nước.
  • Dipterocarpus baudii hay còn gọi là Dầu Đỏ.

Xem thêm: Gỗ nhập khẩu là gì? Danh sách các loại gỗ nhập khẩu phổ biến.

Đặc điểm của gỗ Chò Chỉ: 

Gỗ Chò Chỉ có đặc điểm nổi bật sau:

  • Độ cứng: Gỗ Chò Chỉ có độ cứng cao, khó gia công nhưng có độ bền tốt.
  • Màu sắc: Gỗ Chò Chỉ có màu vàng sẫm, vân gỗ đẹp mắt.
  • Độ bền: Gỗ Chò Chỉ có độ bền cao, chịu được va đập và thời tiết tốt.
  • Khả năng chống mối mọt: Gỗ Chò Chỉ có khả năng chống mối mọt tốt.

Ứng dụng của gỗ Chò Chỉ: 

Gỗ Chò Chỉ được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực, bao gồm:

  • Sản xuất đồ nội thất: Gỗ Chò Chỉ thường được sử dụng để làm bàn ghế, tủ quần áo, giường ngủ, và các sản phẩm trang trí nội thất khác.
  • Vật liệu xây dựng: Gỗ Chò Chỉ có thể được sử dụng để làm cửa, cầu thang, sàn gỗ, ván sàn, ván ốp và các sản phẩm xây dựng khác.
  • Đồ dùng gia dụng: Gỗ Chò Chỉ có thể được sử dụng để làm đồ dùng gia dụng như tủ bếp, bàn ăn, và các vật dụng khác.

Như vậy, gỗ Chò Chỉ là một loại gỗ cứng có nhiều ưu điểm, bao gồm độ bền cao, khả năng chống mối mọt tốt. Chính vì vậy, mặc dù có giá thành cao nhưng gỗ Chò Chỉ vẫn được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực.

Gỗ Sưa (Dalbergia Odorifera).

Gỗ Sưa là gì? Đặc điểm và ứng dụng của gỗ Sưa? Gỗ Sưa trong Tiếng Anh gọi là Rosewood hay được biết đến với những tên gọi khác như Bombay Blackwood, Roseta Rosewood, East Indian Rosewood, Reddish-brown Rosewood, Indian Palisandre, Java Palisandre… Tên khoa học của gỗ Sưa là Dalbergia Tonkinensis Prain thuộc chi Dalbergia trong Họ Đậu (Fabaceae). Gỗ Sưa là một loại gỗ quý thuộc Gỗ nhóm I theo TCVN, có nguồn gốc từ các nước Đông Nam Á, bao gồm Việt Nam, Lào, Campuchia, Myanmar. Một số tên gọi khác của gỗ Sưa thường gặp là Trắc Thối, Huỳnh Đàn, Huê Mộc Vàng… còn theo tiếng Trung Quốc, người ta quen gọi gỗ Sưa là Giáng Hương, Hoàng Đàn hay Hoàng Hoa Lê (Huanghuali).

Ngoài ra, có một số loại gỗ nhập khẩu vào Việt Nam có liên quan đến chi Dalbergia, cụ thể như sau:

  • Dalbergia cochinchinensis hay còn gọi là Trắc.
  • Dalbergia frutescens cũng được gọi là Trắc.
  • Dalbergia lanceolaria subsp. paniculata hay còn gọi là Trắc Đen.
  • Dalbergia latifolia hay còn gọi là Sonokeling.
  • Dalbergia melanoxylon hay còn gọi là Mun.
  • Dalbergia oliveri hay còn gọi là Cẩm Lai.
  • Dalbergia retusa hay còn gọi là Cocobolo.
  • Dalbergia sp. hay còn gọi là Vảy Ốc.
  • Dalbergia tonkinensis hay còn gọi là Baswood.

Đặc điểm của gỗ Sưa: 

Gỗ Sưa có đặc điểm nổi bật sau:

  • Độ cứng: Gỗ Sưa có độ cứng trung bình, dễ gia công và tạo hình.
  • Màu sắc: Gỗ Sưa có màu đỏ thẫm, vân gỗ đẹp mắt.
  • Độ bền: Gỗ Sưa có độ bền cao, chịu được va đập và thời tiết tốt.
  • Khả năng chống mối mọt: Gỗ Sưa có khả năng chống mối mọt tốt.
  • Mùi thơm: Gỗ Sưa có mùi thơm nhẹ nhàng, rất dễ chịu.

Ứng dụng của gỗ Sưa: 

Gỗ Sưa được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực, bao gồm:

  • Sản xuất đồ nội thất: Gỗ Sưa thường được sử dụng để làm bàn ghế, tủ quần áo, giường ngủ, và các sản phẩm trang trí nội thất khác.
  • Vật liệu xây dựng: Gỗ Sưa có thể được sử dụng để làm cửa, cầu thang, sàn gỗ, ván sàn, ván ốp và các sản phẩm xây dựng khác.
  • Đồ dùng gia dụng: Gỗ Sưa có thể được sử dụng để làm đồ dùng gia dụng như tủ bếp, bàn ăn, và các vật dụng khác.

Tóm lại, gỗ Sưa là một trong các loại gỗ tự nhiên phổ biến, với nhiều ưu điểm, bao gồm độ bền cao, khả năng chống mối mọt tốt, mùi thơm nhẹ nhàng. Do đó, mặc dù có giá thành cao nhưng gỗ Sưa vẫn được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực.

Gỗ Gụ (Sindora tonkinensis).

Gỗ Gụ là gì? Đặc điểm và ứng dụng của gỗ Gụ? Gỗ Gụ hay được biết đến với những tên gọi khác như Gụ Hương, Gõ Lau, Gõ Dầu, Gõ Sương… Tên khoa học của gỗ Gụ là Sindora tonkinensis thuộc chi Sindora trong Họ Đậu (Fabaceae). Gỗ Gụ là một loại gỗ cứng thuộc Gỗ nhóm I theo TCVN. Ở Việt Nam, các trang mạng đưa thông tin gỗ Gụ có tên Tiếng Anh là Mahogany, tuy nhiên Mahogany thuộc chi Swietenia macrophylla trong Họ Xoan (Meliaceae). Do đó, khi tìm hiểu trên internet, chúng ta cần đối chiếu từ nhiều nguồn để có thông tin chính xác nhất.

Ngoài ra, có một số loại gỗ nhập khẩu vào Việt Nam có liên quan đến tên gọi gỗ Gụ và chi Sindora, cụ thể như sau:

  • Sindora spp. hay còn gọi là Gụ. 
  • Sindora maritima hay còn gọi là Gụ Lau.
  • Sindora siamensis hay còn gọi là Gụ Mật, Gõ Đỏ.
  • Sindora tonkinensis cũng được gọi là Gụ Lau.
  • Sindora cochinchinensis hay còn gọi là Gõ Mật.

Đặc điểm của gỗ Gụ: 

Gỗ Gụ là một loại gỗ quý hiếm, có nguồn gốc từ các nước Đông Nam Á, bao gồm Việt Nam, Lào, Campuchia, Myanmar. Gỗ Gụ có màu sắc nâu đỏ hoặc nâu vàng, vân gỗ đẹp, độ cứng cao, chịu lực tốt, chịu nước tốt và chịu mối mọt tốt.

  • Màu sắc: Nâu đỏ hoặc nâu vàng.
  • Vân gỗ: Đẹp, thẳng.
  • Độ cứng: Cao.
  • Khả năng chịu lực: Tốt.
  • Khả năng chịu nước: Tốt.
  • Khả năng chịu mối mọt: Tốt.

Ứng dụng của gỗ Gụ: 

Gỗ Gụ được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực, bao gồm:

  • Sản xuất đồ nội thất: Gỗ Gụ được sử dụng rộng rãi trong sản xuất đồ nội thất cao cấp như bàn ghế, tủ, giường, sập…
  • Vật liệu xây dựng: Gỗ Gụ có thể được sử dụng làm cửa, sàn nhà, ván ép, và các sản phẩm xây dựng khác.
  • Đồ dùng gia dụng: Gỗ Gụ có thể được sử dụng làm đồ dùng gia dụng như tủ bếp, bàn ăn, và các vật dụng khác.

Gỗ Dái Ngựa (Mahogany).

Gỗ Dái Ngựa là gì? Đặc điểm và ứng dụng của gỗ Dái Ngựa? Gỗ Dái Ngựa trong Tiếng Anh gọi là Mahogany hay được biết đến với những tên gọi khác như Caoba, Mara, Honduran Mahogany, Honduras Mahogany… Tên khoa học của gỗ Dái Ngựa là Swietenia macrophylla thuộc chi Swietenia trong Họ Xoan (Meliaceae). Gỗ Dái Ngựa là một loại gỗ cứng thuộc Gỗ nhóm IV theo TCVN, ngoài ra cây Dái Ngựa còn có các tên gọi dân giã khác như Rái Ngựa, Xà Cừ Tây Ấn, Nhạc Ngựa…

Ngoài ra, có một số loại gỗ nhập khẩu vào Việt Nam có liên quan đến tên gọi gỗ Dái Ngựa và chi Swietenia, cụ thể như sau:

  • Swietenia macrophylla.
  • Swietenia mahagoni.
  • Swietenia mahogani.
  • Entandrophragma angolense.
  • Swietenia senegalensis hay còn gọi là Xà Cừ.

Đặc điểm của gỗ Dái Ngựa: 

Gỗ Dái Ngựa có đặc điểm nổi bật sau:

  • Màu sắc: Gỗ Dái Ngựa có màu đỏ sẫm, vân gỗ đẹp, có thể có đường vân uốn lượn, uyển chuyển hoặc vân thẳng, dứt khoát.
  • Độ cứng: Gỗ Dái Ngựa có độ cứng cao, khó gia công nhưng có độ bền tốt.
  • Khả năng chịu lực: Gỗ Dái Ngựa có khả năng chịu lực tốt, chịu được va đập và trọng lượng lớn.
  • Khả năng chịu nước: Gỗ Dái Ngựa có khả năng chịu nước tốt, không bị cong vênh, mối mọt trong điều kiện ẩm ướt.
  • Khả năng chịu mối mọt: Gỗ Dái Ngựa có khả năng chịu mối mọt tốt, không bị mối mọt tấn công.

Ứng dụng của gỗ Dái Ngựa: 

Gỗ Dái Ngựa được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực, bao gồm:

  • Sản xuất đồ nội thất: Gỗ Dái Ngựa thường được sử dụng để làm bàn ghế, tủ quần áo, giường ngủ, và các sản phẩm trang trí nội thất khác.
  • Vật liệu xây dựng: Gỗ Dái Ngựa có thể được sử dụng để làm cửa, cầu thang, sàn gỗ, ván sàn, ván ốp và các sản phẩm xây dựng khác.
  • Đồ dùng gia dụng: Gỗ Dái Ngựa có thể được sử dụng để làm đồ dùng gia dụng như tủ bếp, bàn ăn, và các vật dụng khác.

Tóm lại, gỗ Dái Ngựa là một trong các loại gỗ tự nhiên phổ biến, với giá trị kinh tế cao. Tuy nhiên, nguồn cung gỗ Dái Ngựa ngày càng khan hiếm, nên giá thành gỗ Dái Ngựa ngày càng cao.

Gỗ Thủy Tùng.

Gỗ Thủy Tùng là gì? Đặc điểm và ứng dụng của gỗ Thủy Tùng? Gỗ Thủy Tùng trong Tiếng Anh gọi là Water Pine hay được biết đến với tên khoa học là Glyptostrobus pensilis thuộc chi Glyptostrobus trong Họ Hoàng Đàn (Cupressaceae). Gỗ Thủy Tùng là một loại gỗ cứng thuộc Gỗ nhóm I theo TCVN, ngoài ra Thủy Tùng còn được gọi với cái tên dân giã là Thông nước.

Đặc điểm của gỗ Thủy Tùng: 

Gỗ Thủy Tùng có đặc điểm nổi bật sau:

  • Màu sắc: Gỗ Thủy Tùng có màu vàng nhạt, vân gỗ thẳng, đẹp.
  • Độ cứng: Gỗ Thủy Tùng có độ cứng cao, khó gia công nhưng có độ bền tốt.
  • Khả năng chịu lực: Gỗ Thủy Tùng có khả năng chịu lực tốt, chịu được va đập và trọng lượng lớn.
  • Khả năng chịu nước: Gỗ Thủy Tùng có khả năng chịu nước tốt, không bị cong vênh, mối mọt trong điều kiện ẩm ướt.
  • Khả năng chịu mối mọt: Gỗ Thủy Tùng có khả năng chịu mối mọt tốt, không bị mối mọt tấn công.

Ứng dụng của gỗ Thủy Tùng: 

Gỗ Thủy Tùng được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực, bao gồm:

  • Sản xuất đồ nội thất: Gỗ Thủy Tùng thường được sử dụng để làm bàn ghế, tủ quần áo, giường ngủ, và các sản phẩm trang trí nội thất khác.
  • Vật liệu xây dựng: Gỗ Thủy Tùng có thể được sử dụng để làm cửa, cầu thang, sàn gỗ, ván sàn, ván ốp và các sản phẩm xây dựng khác.
  • Đồ dùng gia dụng: Gỗ Thủy Tùng có thể được sử dụng để làm đồ dùng gia dụng như tủ bếp, bàn ăn, và các vật dụng khác

Tóm lại, gỗ Thủy Tùng là một trong các loại gỗ tự nhiên phổ biến, với giá trị kinh tế cao. Tuy nhiên, nguồn cung gỗ Thủy Tùng ngày càng khan hiếm, nên giá thành gỗ Thủy Tùng ngày càng cao.

Gỗ Pơ Mu (Fokienia).

Gỗ Pơ Mu là gì? Đặc điểm và ứng dụng của gỗ Pơ Mu? Gỗ Pơ Mu trong Tiếng Anh gọi là Fokienia hay được biết đến với tên khoa học là Fokienia hodginsii (Dunn) thuộc chi Fokienia trong Họ Hoàng đàn (Cupressaceae). Pơ Mu là một loại gỗ quý hiếm thuộc Gỗ nhóm I theo TCVN, ngoài ra Pơ Mu còn có các tên gọi dân giã khác như gỗ Đinh Hương, gỗ Mạy Vạc, gỗ Tô Hạp Hương…

Ngoài ra, có một số loại gỗ nhập khẩu vào Việt Nam có liên quan đến tên gọi gỗ Pơ Mu và chi Fokienia, cụ thể như sau:

  • Fokienia hodginsii
  • Fokienia sp.
  • Chamaecyparis obtusa hay còn gọi là Bách.

Đặc điểm của gỗ Pơ Mu: 

Gỗ Pơ Mu có đặc điểm nổi bật sau:

  • Thớ gỗ mịn, vân gỗ đẹp.
  • Màu gỗ vàng nhạt, sau khi để lâu sẽ ngả sang màu nâu.
  • Có mùi thơm dễ chịu.
  • Khối lượng nhẹ, dễ gia công.
  • Có khả năng chống mối mọt, cong vênh.

Ứng dụng của gỗ Pơ Mu: 

Gỗ Pơ Mu được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực, bao gồm:

  • Đồ nội thất cao cấp.
  • Đồ mỹ nghệ.
  • Xây dựng.
  • Lợp nhà.
  • Trang trí.

Gỗ Nghiến (Iron-wood).

Gỗ Nghiến là gì? Đặc điểm và ứng dụng của gỗ Nghiến? Gỗ Nghiến trong Tiếng Anh gọi là Ironwood hay được biết đến với tên khoa học là Burretiodendron hsienmu, trước đây được phân loại trong Họ Đoạn hay còn gọi là Họ Đay (Tiliaceae), còn hiện nay thuộc phân họ Dombeyoideae của Họ Cẩm Quỳ (Malvaceae).

Gỗ Nghiến là một loại gỗ cứng thuộc Gỗ nhóm I theo TCVN, ngoài ra gỗ Nghiến còn có các tên gọi dân giã khác như Kiêng Kiêng Mật, Kiêng Đỏ, Nghiến Đỏ, Nghiến Trứng, Nu Nghiến…

Đặc điểm của gỗ Nghiến: 

Gỗ Nghiến có đặc điểm nổi bật sau:

  • Màu sắc: Gỗ Nghiến có màu nâu thẫm, vân gỗ đẹp, uốn lượn.
  • Độ cứng: Gỗ Nghiến có độ cứng cao, rất khó gia công nhưng có độ bền tốt.
  • Khả năng chịu lực: Gỗ Nghiến có khả năng chịu lực tốt, chịu được va đập và trọng lượng lớn.
  • Khả năng chịu nước: Gỗ Nghiến có khả năng chịu nước tốt, không bị cong vênh, mối mọt trong điều kiện ẩm ướt.
  • Khả năng chịu mối mọt: Gỗ Nghiến có khả năng chịu mối mọt tốt, không bị mối mọt tấn công.

Ứng dụng của gỗ Nghiến: 

Gỗ Nghiến được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực, bao gồm:

  • Sản xuất đồ nội thất: Gỗ Nghiến thường được sử dụng để làm bàn ghế, tủ quần áo, giường ngủ, và các sản phẩm trang trí nội thất khác.
  • Vật liệu xây dựng: Gỗ Nghiến có thể được sử dụng để làm cửa, cầu thang, sàn gỗ, ván sàn, ván ốp và các sản phẩm xây dựng khác.
  • Đồ mỹ nghệ: Gỗ Nghiến hay được sử dụng để làm các sản phẩm mỹ nghệ như tượng gỗ, điêu khắc…

Có thể nói, gỗ Nghiến là một trong các loại gỗ tự nhiên phổ biến, với giá trị kinh tế cao. Tuy nhiên, do nguồn cung gỗ Nghiến ngày càng khan hiếm, nên giá thành gỗ Nghiến ngày càng cao.

Gỗ Mít (Jacquier).

Gỗ Mít là gì? Đặc điểm và ứng dụng của gỗ Mít? Gỗ Mít trong Tiếng Anh gọi là Jacquier hay Jackfruit, và được biết đến với tên khoa học là Artocarpus heterophyllus trong Họ Dâu Tằm (Moraceae). Mít là một loại gỗ cứng thuộc Gỗ nhóm IV theo TCVN, gồm các loại gỗ có trọng lượng nhẹ, giá thành vừa phải và nguồn cung dồi dào. Mặc dù vậy, gỗ mít lại rất dẻo dai, có độ cứng vừa phải, độ bền từ khoảng vài chục năm tới cả trăm năm.

Ngoài ra, có một số loại gỗ nhập khẩu vào Việt Nam có liên quan đến tên gọi gỗ Mít và chi Artocarpus, cụ thể như sau:

  • Artocarpus aspenula.
  • Artocarpus heterophyllus.
  • Artocarpus integer. 
  • Artocarpus spp. hay còn gọi là Kaipak.
  • Artocarpus tonkinensis hay còn gọi là Chay.
  • Artocarpus vriesianus hay còn gọi là Paratocarpus.

Đặc điểm của gỗ Mít: 

Gỗ Mít có đặc điểm nổi bật sau: 

  • Màu sắc: Gỗ Mít có màu vàng nhạt, sau khi để lâu sẽ ngả sang màu nâu.
  • Độ cứng: Gỗ Mít có độ cứng vừa phải, dễ gia công.
  • Khả năng chịu lực: Gỗ Mít có khả năng chịu lực tốt, chịu được va đập và trọng lượng lớn.
  • Khả năng chịu nước: Gỗ Mít có khả năng chịu nước tốt, không bị cong vênh, mối mọt trong điều kiện ẩm ướt.
  • Khả năng chịu mối mọt: Gỗ Mít có khả năng chịu mối mọt tốt, không bị mối mọt tấn công.

Ứng dụng của gỗ Mít: 

Gỗ Mít được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực, bao gồm:

  • Sản xuất đồ nội thất: Gỗ Mít thường được sử dụng để làm bàn ghế, tủ quần áo, giường ngủ, và các sản phẩm trang trí nội thất khác.
  • Vật liệu xây dựng: Gỗ Mít có thể được sử dụng để làm cửa, cầu thang, sàn gỗ, ván sàn, ván ốp và các sản phẩm xây dựng khác.
  • Đồ mỹ nghệ: Gỗ Mít được sử dụng để làm các sản phẩm mỹ nghệ như tượng gỗ, điêu khắc…

Gỗ Xà Cừ (Faux Acajen).

Gỗ Xà Cừ là gì? Đặc điểm và ứng dụng của gỗ Xà Cừ? Gỗ Xà Cừ trong Tiếng Anh gọi là Faux Acajen hay được biết đến với tên khoa học là Khaya senegalensis thuộc chi Khaya trong Họ Xoan (Meliaceae). Gỗ Xà Cừ là một loại gỗ cứng thuộc Gỗ nhóm III theo TCVN, ngoài ra Xà Cừ còn có các tên gọi dân giã khác như Sọ Khỉ, Báng Sung, Quả Gỗ…

Ngoài ra, có một số loại gỗ nhập khẩu vào Việt Nam có liên quan đến tên gọi gỗ Xà Cừ và chi Khaya, cụ thể như sau:

  • Khaya anthotheca.
  • Khaya senegalensis.
  • Khaya ivorensis hay còn gọi là Acajou.

Đặc điểm của gỗ Xà Cừ: 

Gỗ Xà Cừ có đặc điểm nổi bật sau:

  • Màu sắc: Gỗ Xà Cừ có màu đỏ sẫm, vân gỗ đẹp, uốn lượn.
  • Độ cứng: Gỗ Xà Cừ có độ cứng cao, khó gia công nhưng có độ bền tốt.
  • Khả năng chịu lực: Gỗ Xà Cừ có khả năng chịu lực tốt, chịu được va đập và trọng lượng lớn.
  • Khả năng chịu nước: Gỗ Xà Cừ có khả năng chịu nước tốt, không bị cong vênh, mối mọt trong điều kiện ẩm ướt.
  • Khả năng chịu mối mọt: Gỗ Xà Cừ có khả năng chịu mối mọt tốt, không bị mối mọt tấn công.

Ứng dụng của gỗ Xà Cừ: 

Gỗ Xà Cừ được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực, bao gồm:

  • Sản xuất đồ nội thất: Gỗ Xà Cừ thường được sử dụng để làm bàn ghế, tủ quần áo, giường ngủ, và các sản phẩm trang trí nội thất khác.
  • Vật liệu xây dựng: Gỗ Xà Cừ có thể được sử dụng để làm cửa, cầu thang, sàn gỗ, ván sàn, ván ốp và các sản phẩm xây dựng khác.
  • Đồ mỹ nghệ: Gỗ Xà Cừ được sử dụng để làm các sản phẩm mỹ nghệ như tượng gỗ, điêu khắc…

Gỗ Dẻ Gai (Beech).

Gỗ Dẻ Gai là gì? Đặc điểm và ứng dụng của gỗ Dẻ Gai? Gỗ Dẻ Gai trong Tiếng Anh gọi là Beech hay được biết đến với những tên gọi khác như European Beech, Common Beech, Bog, Boke… Tên khoa học của gỗ Dẻ Gai là Fagus sylvatica, thuộc chi Fagus trong Họ Sồi (Fagaceae).

Dẻ Gai là một loại gỗ cứng thuộc Gỗ nhóm III theo TCVN, ngoài ra Dẻ Gai còn có các tên gọi dân giã khác như gỗ Bích, Dẻ Gai Châu Âu…

Ngoài ra, có một số loại gỗ nhập khẩu vào Việt Nam có liên quan đến tên gọi gỗ Dẻ Gai và chi Fagus, cụ thể như sau:

  • Fagus sylvatica được gọi là Dẻ Gai.
  • Fagus grandifolia cũng được gọi là Dẻ Gai.
  • Acer spp. cũng được gọi là Dẻ Gai.
  • Castanea sativa. cũng được gọi là Dẻ Gai.
  • Fagus sp. cũng được gọi là Dẻ Gai.
  • Fagus spp. hay còn gọi là Bạch Đàn.
  • Fagus procera hay còn gọi là Keo Lá Tràm. 
  • Fagus argentea hay còn gọi là Beranga.

Đặc điểm của gỗ Dẻ Gai: 

Gỗ Dẻ Gai có đặc điểm nổi bật sau:

  • Màu sắc: Gỗ Dẻ Gai có màu vàng nhạt, sau khi để lâu sẽ ngả sang màu nâu.
  • Độ cứng: Gỗ Dẻ Gai có độ cứng vừa phải, dễ gia công.
  • Khả năng chịu lực: Gỗ Dẻ Gai có khả năng chịu lực tốt, chịu được va đập và trọng lượng lớn.
  • Khả năng chịu nước: Gỗ Dẻ Gai có khả năng chịu nước tốt, không bị cong vênh, mối mọt trong điều kiện ẩm ướt.
  • Khả năng chịu mối mọt: Gỗ Dẻ Gai có khả năng chịu mối mọt tốt, không bị mối mọt tấn công.

Ứng dụng của gỗ Dẻ Gai: 

Gỗ Dẻ Gai được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực, bao gồm:

  • Sản xuất đồ nội thất: Gỗ Dẻ Gai thường được sử dụng để làm bàn ghế, tủ quần áo, giường ngủ, và các sản phẩm trang trí nội thất khác.
  • Vật liệu xây dựng: Gỗ Dẻ Gai có thể được sử dụng để làm cửa, cầu thang, sàn gỗ, ván sàn, ván ốp và các sản phẩm xây dựng khác.
  • Đồ mỹ nghệ: Gỗ Dẻ Gai được sử dụng để làm các sản phẩm mỹ nghệ như tượng gỗ, điêu khắc…

Nhìn chung, Dẻ Gai là một trong các loại gỗ tự nhiên phổ biến, với giá trị kinh tế cao. Tuy nhiên, nguồn cung Dẻ Gai ngày càng khan hiếm, nên giá thành Dẻ Gai ngày càng cao.

Gỗ Phong Vàng (Birch).

Gỗ Phong Vàng là gì? Đặc điểm và ứng dụng của gỗ Phong Vàng? Gỗ Phong Vàng trong Tiếng Anh gọi là Yellow Birch hay được biết đến với những tên gọi khác như golden birch, swamp birch… Tên khoa học của gỗ Phong Vàng là Betula alleghaniensis thuộc chi Betula trong Họ Cáng Lò (Betulaceae). Phong Vàng là một loại gỗ cứng thuộc Gỗ nhóm IV theo TCVN.

Ngoài ra, có một số loại gỗ nhập khẩu vào Việt Nam có liên quan đến tên gọi gỗ Phong Vàng và chi Betula, cụ thể như sau:

  • Betula alleghaniensis.
  • Betula costata hay còn gọi là Phong.
  • Betula dahurica hay còn gọi là Bạch Dương.
  • Betula nigra hay còn gọi là Bulô.
  • Betula pendula hay còn gọi là Bạch Dương. 
  • Betula platyphylla hay còn gọi là Bạch Dương. 
  • Betula pubescens hay còn gọi là Bạch Dương. 
  • Betula sp. hay còn gọi là Bạch Dương. 
  • Betula spp. hay còn gọi là Bạch Dương. 

Đặc điểm của gỗ Phong Vàng: 

Gỗ Phong Vàng có đặc điểm nổi bật sau:

  • Màu sắc: Gỗ Phong Vàng có màu trắng nhạt, sau khi để lâu sẽ ngả sang màu vàng.
  • Độ cứng: Gỗ Phong Vàng có độ cứng trung bình, dễ gia công.
  • Khả năng chịu lực: Gỗ Phong Vàng có khả năng chịu lực tốt, chịu được va đập và trọng lượng lớn.
  • Khả năng chịu nước: Gỗ Phong Vàng có khả năng chịu nước tốt, không bị cong vênh, mối mọt trong điều kiện ẩm ướt.
  • Khả năng chịu mối mọt: Gỗ Phong Vàng có khả năng chịu mối mọt tốt, không bị mối mọt tấn công.

Ứng dụng của gỗ Phong Vàng: 

Gỗ Phong Vàng được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực, bao gồm:

  • Sản xuất đồ nội thất: Gỗ Phong Vàng thường được sử dụng để làm bàn ghế, tủ quần áo, giường ngủ, và các sản phẩm trang trí nội thất khác.
  • Vật liệu xây dựng: Gỗ Phong Vàng có thể được sử dụng để làm cửa, cầu thang, sàn gỗ, ván sàn, ván ốp và các sản phẩm xây dựng khác.
  • Đồ mỹ nghệ: Gỗ Phong Vàng được sử dụng để làm các sản phẩm mỹ nghệ như tượng gỗ, điêu khắc…

Nhìn chung, Phong Vàng là một trong các loại gỗ tự nhiên phổ biến, với giá trị kinh tế cao. Tuy nhiên, nguồn cung Phong Vàng ngày càng khan hiếm, nên giá thành Phong Vàng ngày càng cao.

Lưu ý.

Một số lưu ý về cách gọi tên các loại gỗ như sau:

  • Muốn tìm hiểu về gỗ chính xác nhất, chúng ta phải dựa trên tên khoa học. Vì mỗi một loài cây đều sở hữu một “pháp danh khoa học riêng”, giúp chúng không bị nhầm lẫn với nhau.
  • Các tên gọi trong Tiếng Việt chỉ mang tính chất tham khảo, vì ông bà thời xưa thường gọi nhiều loại gỗ có cùng đặc điểm bằng một cái tên, hoặc cùng một loại gỗ ở từng địa phương lại có cách gọi không giống nhau. Vì thế, nếu chỉ dựa trên tên Tiếng Việt thì có thể không chính xác hoàn toàn.

Kết luận.

Thông qua sự khám phá danh sách tổng hợp các loại gỗ tự nhiên phổ biến nhất hiện nayTimber Phoenix đã trình bày ở trên. Hy vọng bạn đã hiểu việc lựa chọn loại gỗ tự nhiên phù hợp với nhu cầu sử dụng là một phần quan trọng trong việc bảo vệ tài nguyên, bảo vệ môi trường và xây dựng một tương lai bền vững, giữ gìn vẻ đẹp của thiên nhiên và hệ sinh thái trái đất.

Ngoài ra, từ bài viết này bạn có thể xem xét thêm các chủ đề liên quan sau đây:

Content Protection by DMCA.com

Bạn đang xem nội dung trên Website: www.timberphoenix.com. Các bài viết thuộc chuyên mục tin tức được thực hiện bởi bộ phận truyền thông của Timber Phoenix, công ty đã có 25 năm kinh nghiệm trong ngành gỗ. Chúng tôi chuyên cung cấp sỉ và lẻ các loại gỗ tròn, gỗ cưa, gỗ xẻ, gỗ sấy, gỗ hộp, gỗ nguyên tấm... Tất cả đều là gỗ nhập khẩu và có chứng chỉ hợp pháp, với hơn 30 chủng loại đến từ trên 15 quốc gia khắp thế giới. Đồng thời, Timber Phoenix còn nhận cưa xẻ, xử lý, tẩm sấy và thực hiện gia công tất cả các giai đoạn thuộc quy trình sản xuất mộc và ván sàn. Ngoài ra, chúng tôi là doanh nghiệp tiên phong chú trọng đến quản lý vòng đời sản phẩm, giảm phát thải carbon trong ngành công nghiệp chế biến gỗ.

Khi cần tư vấn và đặt hàng các loại gỗ, quý khách có thể liên hệ trực tiếp với Timber Phoenix tại: [1] Nhà Máy: Lô D3-D4, Đường số 04, Cụm Công Nghiệp Nhị Xuân, Xã Xuân Thới Sơn, Huyện Hóc Môn, TP.HCM. Hoặc [2] Showroom: Số 20, Đường 59TML, Phường Thạnh Mỹ Lợi, TP. Thủ Đức (Quận 2).

Timber Phoenix hân hạnh được đón tiếp.